30-08-2018
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Ngành: Tất cả các ngành (không chuyên ngành Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh)
Trình độ: Đại học & Cao đẳng
1. Tên học phần: NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN (Học phần I)
Mã học phần: 00012
2. Loại học phần: Lý thuyết
3. Số tín chỉ: 2 tín chỉ, phân bổ cụ thể tiết (giờ) theo hình thức học tập
- Lý thuyết: 20 tiết
- Thảo luận: 9 tiết
- Tự học: 60 tiết
- Thi giữa học phần: 1 tiết
4. Các học phần tiên quyết, học trước trong chương trình: Không.
5. Mục tiêu chung
- Về kiến thức: Hiểu được những nội dung cơ bản của Triết học Mác – Lênin, từ đó làm cơ sở nghiên cứu các học phần: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin (HP2: Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học); Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Về kỹ năng: Hình thành thế giới quan và phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các khoa học chuyên ngành được đào tạo.
- Về thái độ: Xây dựng được niềm tin, lý tưởng cách mạng.
6. Nội dung học phần
6.1. Mô tả vắn tắt: Gồm có chương mở đầu và phần thứ nhất của chương trình môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin.
+ Chương mở đầu: giới thiệu khái lược về Chủ nghĩa Mác - Lênin và một số vấn đề chung của học phần.
+ Phần thứ nhất (có 3 chương): trình bày khái quát những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận triết học của Chủ nghĩa Mác - Lênin.
6.2. Nội dung chi tiết của học phần
Chương |
Nội dung chi tiết |
Số tiết (giờ) |
Mục tiêu cụ thể [*] |
Hình thức |
Nhiệm vụ sinh viên |
|
Chương mở đầu: NHẬP MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
|
|
|
|
|
|
|
0.1.1.1. Chủ nghĩa Mác - Lênin Chủ nghĩa Mác - Lênin “là hệ thống quan điểm và học thuyết” khoa học của C.Mác, Ph.Ăngghen và sự phát triển của V.I.Lênin; là sự kế thừa và phát triển những giá trị của lịch sử tư tưởng nhân loại, trên cơ sở thực tiễn của thời đại; là khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân lao động và giải phóng con người; là thế giới quan và phương pháp luận phổ biến của nhận thức khoa học. 0.1.1.2. Ba bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác -Lênin - Chủ nghĩa Mác - Lênin bao gồm hệ thống tri thức phong phú về nhiều lĩnh vực, nhưng trong đó có ba bộ phận lý luận quan trọng nhất là: triết học, kinh tế chính trị học và chủ nghĩa xã hội khoa học. - Đối tượng, vị trí, vai trò và tính thống nhất của ba bộ phận lý luận cấu thành Chủ nghĩa Mác - Lênin. |
1 tiết (Tiết 1)
|
Hiểu
|
Lên lớp
|
- Đọc Giáo trình (GT) tr.9 – 11. - Đọc tài liệu tham khảo (TLTK) Số 3 (tr.17 – 19). - Chuẩn bị những nội dung sau: + Chủ nghĩa Mác - Lênin là gì?
+ Nêu ba bộ phận lý luận cơ bản cấu thành Chủ nghĩa Mác - Lênin. + Những nội dung cơ bản của bộ phận lý luận triết học Mác là gì? + Luận chứng mối quan hệ hữu cơ giữa bộ phận lý luận triết học với hai bộ phận còn lại trong hệ thống lý luận của chủ nghĩa Mác.
|
||
Biết |
||||||
0.1.2. Khái lược sự ra đời và phát triển Chủ nghĩa Mác – Lênin 0.1.2.1. Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời Chủ nghĩa Mác - Điều kiện kinh tế - xã hội - Tiền đề lý luận: Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp - Tiền đề khoa học tự nhiên: Quy luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, thuyết tiến hóa, thuyết tế bào. |
Hiểu |
Lên lớp
|
- Đọc GT tr.11 – 28. - Đọc TLTK: Số (5) tr.131- 165
- Chuẩn bị những nội dung sau: + Vì sao nói sự ra đời của Chủ nghĩa Mác vào những năm 40 của thế kỷ XIX là một tất yếu lịch sử? + Chủ nghĩa Mác được hình thành và phát triển như thế nào? + Nêu vai trò của V.I.Lênin đối với việc bảo vệ và phát triển Chủ nghĩa Mác. + Nêu vai trò của Chủ nghĩa Mác – Lênin đối với cách mạng Việt Nam. |
|||
0.1.2.2. Giai đoạn hình thành và phát triển Chủ nghĩa Mác - C.Mác, Ph.Ăngghen với quá trình hình thành Chủ nghĩa Mác - C.Mác, Ph.Ăngghen với quá trình phát triển Chủ nghĩa Mác |
1 tiết (Tiết 2) |
Biết |
||||
0.1.2.3. Giai đoạn bảo vệ và phát triển Chủ nghĩa Mác - Bối cảnh lịch sử và nhu cầu bảo vệ, phát triển Chủ nghĩa Mác - Vai trò của V.I.Lênin đối với việc bảo vệ và phát triển Chủ nghĩa Mác |
Hiểu |
|||||
0.1.2.4. Chủ nghĩa Mác-Lênin và thực tiễn phong trào cách mạng thế giới - Chủ nghĩa Mác - Lênin với cách mạng vô sản Nga (1917) - Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới. |
Biết |
SV tự học có hướng dẫn |
||||
0.1.2.5. Vai trò của Chủ nghĩa Mác – Lênin đối với cách mạng Việt Nam - Vai trò thế giới quan. - Vai trò phương pháp luận - Vai trò đối với cách mạng Việt Nam |
Hiểu |
SV tự học có hướng dẫn |
||||
0.2. ĐỐI TƯỢNG, MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU VỀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN |
|
|
|
- Đọc GT tr.28 – 34. - Đọc TLTK: Số (3) tr.20 – 22. - Chuẩn bị những nội dung sau:
+ Đối tượng học tập, nghiên cứu của môn học “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin” là gì?
+ Nêu mục đích của việc học tập, nghiên cứu của môn học “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin”.
|
||
0.2.1. Đối tượng, mục đích học tập, nghiên cứu 0.2.1.1. Đối tượng của việc học tập, nghiên cứu Những quan điểm và học thuyết cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin trong phạm vi ba bộ phận lý luận cấu thành chủ nghĩa Mác - Lênin: Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học 0.2.1.2. Mục đích của việc học tập, nghiên cứu - Xây dựng thế giới quan, phương pháp luận khoa học và vận dụng sáng tạo những nguyên lý đó trong hoạt động nhận thức và thực tiễn. - Hiểu rõ cơ sở lý luận quan trọng nhất của Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. - Giúp sinh viên hiểu rõ nền tảng tư tưởng của Đảng - Xây dựng niềm tin, lý tưởng cho sinh viên. |
Biết |
SV tự học |
||||
0.2.2. Một số yêu cầu cơ bản về phương pháp học tập, nghiên cứu - Phải theo nguyên tắc thường xuyên gắn kết những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin với thực tiễn của đất nước và thời đại. - Phải hiểu đúng tinh thần, thực chất của nó; tránh bệnh kinh viện, giáo điều trong quá trình học tập, nghiên cứu và vận dụng các nguyên lý cơ bản đó trong thực tiễn. - Phải trong mối quan hệ với các nguyên lý khác, mỗi bộ phận cấu thành trong mối quan hệ với các bộ phận cấu thành khác để thấy sự thống nhất phong phú và nhất quán của chủ nghĩa Mác - Lênin, đồng thời cũng cần nhận thức các nguyên lý đó trong tiến trình phát triển của lịch sử tư tưởng nhân loại. |
Biết |
SV tự học |
Chuẩn bị nội dung: Nêu một số yêu cầu về phương pháp học tập, nghiên cứu của môn học “Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin”.
|
|||
NỘI DUNG THẢO LUẬN CHƯƠNG MỞ ĐẦU 1. Luận chứng mối quan hệ hữu cơ giữa bộ phận lý luận triết học với hai bộ phận còn lại trong hệ thống lý luận của chủ nghĩa Mác. 2. Vai trò của chủ nghĩa Mác – Lênin đối với đời sống xã hội và với các ngành khoa học cụ thể |
1 tiết (Tiết 3) |
Hiểu
Vận dụng
|
Lên lớp
|
- SV tích cực làm việc theo nhóm dưới sự phân công của GV. - Trao đổi những nội dung chưa rõ ở chương mở đầu. |
||
Phần thứ nhất THẾ GIỚI QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRIẾT HỌC CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN |
||||||
|
- Khái niệm triết học. - Khái niệm thế giới quan. - Khái niệm phương pháp luận. |
1 tiết (Tiết 4) |
Hiểu |
Lên lớp |
- Đọc GT tr.33 – 34. - Đọc TLTK số (5) tr.17- 23. - Trả lời câu hỏi: + Triết học là gì? + Thế giới quan là gì? + Phương pháp luận là gì? |
|
Chương 1: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
|
1.1. CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG |
|
|
- Đọc GT tr.35 – 39. - Đọc TLTK: + Số (4) tr.23- 46; + Số (5) tr.28 – 32. - Chuẩn bị những nội dung sau: + Vấn đề cơ bản của triết học là gì ? Vì sao nó được xem là vấn đề cơ bản của triết học? + Chủ nghĩa duy vật là gì? Các hình thức của chủ nghĩa duy vật. + Chủ nghĩa duy tâm là gì? Các hình thức của chủ nghĩa duy tâm. + Chủ nghĩa duy vật biện chứng là gì? |
||
1.1.1. Vấn đề cơ bản của triết học - Vấn đề cơ bản của triết học. Vì sao đó là vấn đề cơ bản của triết học? - Quan điểm duy vật và duy tâm trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học. - Các hình thức của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm. |
Hiểu |
Lên lớp |
||||
1.1.2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng - hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy vật 1.1.2.1. Chủ nghĩa duy vật chất phác. 1.1.2.2. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. 1.1.2.3. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. |
||||||
1.2. QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG VỀ VẬT CHẤT, Ý THỨC VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC |
|
|
|
- Đọc GT tr.39 – 60. - Đọc TLTK: + Số (3) tr.23 – 28; + Số (4) tr.166 - 211; + Số (5) tr.33 – 47. - Chuẩn bị những nội dung sau: + Anh (Chị) hiểu như thế nào về luận điểm: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan”? + Nêu ý nghĩa của định nghĩa vật chất của V.I.Lênin.
+ Nêu nội dung luận điểm của Ph.Ăngghen về tính thống nhất vật chất của thế giới. + Từ lập trường triết học mác-xít, hiểu thế nào về cách nói “có thế giới thứ hai”?
+ Ý thức có nguồn gốc từ đâu? + Vì sao nói: “Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan”? + Phân tích phương thức và điều kiện phát huy vai trò của ý thức. + Nêu quan điểm của triết học duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. Ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ này. + Phân tích cơ sở lý luận của bài học “Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan”. |
||
1.2.1. Vật chất |
1 tiết (Tiết 5) |
|
|
|||
1.2.1.1. Phạm trù vật chất - Khái quát quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất - Định nghĩa của V.I.Lênin về vật chất - Ý nghĩa của định nghĩa vật chất của V.I.Lênin |
Hiểu |
Lên lớp |
||||
1.2.1.2. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất - Vận động với tư cách là phương thức tồn tại của vật chất; các hình thức vận động của vật chất và mối quan hệ biện chứng giữa chúng - Không gian và thời gian với tư cách là hình thức tồn tại của vật chất |
Biết
Hiểu Vận dụng |
Lên lớp |
||||
1.2.1.3. Tính thống nhất vật chất của thế giới. Luận điểm của Ph.Ăngghen về tính thống nhất vật chất của thế giới - Nội dung của tính thống nhất vật chất của thế giới - Ý nghĩa phương pháp luận |
SV tự học |
|||||
1.2.2. Ý thức |
|
|
|
|||
1.2.2.1. Nguồn gốc của ý thức - Nguồn gốc tự nhiên của ý thức - Nguồn gốc xã hội của ý thức |
1 tiết (Tiết 6) |
Hiểu |
Lên lớp |
|||
1.2.2.2. Bản chất và kết cấu của ý thức - Bản chất của ý thức - Kết cấu của ý thức |
Hiểu Biết |
Lên lớp SV tự học |
||||
1.2.3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức |
|
|
||||
1.2.3.1. Vai trò của vật chất đối với ý thức Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn gốc của ý thức, quyết định ý thức. |
Hiểu |
Lên lớp
|
||||
1.2.3.2. Vai trò của ý thức đối với vật chất Ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người. |
||||||
1.2.4. Ý nghĩa phương pháp luận - Xuất phát từ thực tiễn khách quan, tôn trọng khách quan. - Phát huy tính năng động nhân tố chủ quan. |
Vận dụng |
|||||
NỘI DUNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 1. Phân tích sự tác động và điều kiện phát huy vai trò của ý thức đối với vật chất. Cho ví dụ minh họa. 2. Phân tích cơ sở lý luận của bài học “Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan”. |
1 tiết (Tiết 7) |
Hiểu
Vận dụng |
Lên lớp
|
- SV tích cực làm việc theo nhóm dưới sự phân công của GV. - Trao đổi những nội dung chưa rõ ở chương 1. |
||
Chương 2: PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
|
2.1. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT |
1 tiết (Tiết 8) |
|
|
|
|
2.1.1. Phép biện chứng và các hình thức cơ bản của phép biện chứng 2.1.1.1. Khái niệm biện chứng, phép biện chứng - Sự đối lập giữa hai quan điểm biện chứng và siêu hình trong việc nhận thức thế giới và cải tạo thế giới - Khái niệm phép biện chứng |
Hiểu
|
Lên lớp |
- Đọc GT tr.61 – 68. - Đọc TLTK: + Số (3) tr.29 – 31; + Số (4) tr.212- 216; + Số (5) tr.51 – 54. - Chuẩn bị những nội dung sau: + Phép biện chứng là gì? Nêu các hình thức cơ bản của phép biện chứng. + So sánh phương pháp biện chứng với phương pháp siêu hình trong triết học. + Phép biện chứng duy vật là gì? + Phân biệt biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan. |
|||
2.1.1.2. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng - Phép biện chứng chất phác thời cổ đại. - Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức - Phép biện chứng duy vật |
||||||
2.1.2. Phép biện chứng duy vật 2.1.2.1. Khái niệm phép biện chứng duy vật 2.1.2.2. Những đặc trưng cơ bản và vai trò của phép biện chứng duy vật |
Tự học có hướng dẫn |
|||||
2.2. CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT |
1 tiết (Tiết 9) |
|
|
- Đọc GT tr.69 – 76. - Đọc TLTK: + Số (3) tr.31 – 35; + Số (4) tr.216- 232; + Số (5) tr.54 – 58.
- Chuẩn bị những nội dung sau: + Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. + Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý về sự phát triển. + Thế nào là quan điểm toàn diện, quan điểm phát triển và quan điểm lịch sử - cụ thể? + Đảng ta đã vận dụng quan điểm toàn diện trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay như thế nào? + Phân tích cơ sở triết học của chủ trương sau: “Tăng trưởng kinh tế gắn liền với bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước phát triển… Tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa giáo dục”. |
||
2.2.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến 2.2.1.1. Khái niệm mối liên hệ, mối liên hệ phổ biến 2.2.1.2. Những tính chất của mối liên hệ 2.2.1.3. Ý nghĩa phương pháp luận |
Hiểu
Vận dụng |
Lên lớp
|
||||
2.2.2. Nguyên lý về sự phát triển 2.2.2.1. Khái niệm phát triển 2.2.2.2. Tính chất của sự phát triển 2.2.2.3. Ý nghĩa phương pháp luận |
Hiểu
Vận dụng |
|||||
2.3. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT |
|
|
|
- Đọc GT tr.76 – 88. - Đọc TLTK: + Số (3) tr.37 – 54; + Số (4) tr.233- 298; + Số (5) tr.58 – 69.
- Chuẩn bị những nội dung sau: + Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung. Ý nghĩa phương pháp luận. + Mối quan hệ của cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả. Rút ra bài học trong hoạt động nhận thức và thực tiễn. Cho ví dụ minh họa. + Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên. Ý nghĩa phương pháp luận.
+ Mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức. Ý nghĩa phương pháp luận. + Mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực. Ý nghĩa phương pháp luận.
|
||
2.3.1. Cái riêng và cái chung 2.3.1.1. Phạm trù cái riêng. cái riêng 2.3.1.2. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung 2.3.1.3. Ý nghĩa phương pháp luận |
2 tiết (Tiết 10,11) |
Hiểu
Vận dụng |
Lên lớp
|
|||
2.3.2. Nguyên nhân và kết quả 2.3.2.1. Phạm trù nguyên nhân, kết quả 2.3.2.2. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả 2.3.2.3. Ý nghĩa phương pháp luận |
Hiểu
Vận dụng |
|||||
2.3.3. Tất nhiên và ngẫu nhiên 2.3.3.1. Phạm trù tất nhiên và ngẫu nhiên 2.3.3.2. Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên 2.3.3.3.Ý nghĩa phương pháp luận
|
Hiểu
Vận dụng
Hiểu
Vận dụng |
SV tự học có hướng dẫn |
||||
2.3.4. Nội dung và hình thức 2.3.4.1. Phạm trù nội dung, hình thức 2.3.4.2. Mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức 2.3.4.3. Ý nghĩa phương pháp luận
|
Lên lớp |
|||||
2.3.5. Bản chất và hiện tượng 2.3.5.1. Phạm trù bản chất, hiện tượng 2.3.5.2. Quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng 2.3.5.3. Ý nghĩa phương pháp luận |
Hiểu
Vận dụng |
Lên lớp |
||||
2.3.6. Khả năng và hiện thực 2.3.6.1. Phạm trù khả năng, hiện thực 2.3.6.2. Quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực 2.3.6.3. Ý nghĩa phương pháp luận |
Hiểu Vận dụng |
SV tự học có hướng dẫn |
||||
2.4. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT |
|
. |
|
- Đọc GT tr.88 - 105. - Đọc TLTK: + Số (3) tr.55 – 65. + Số (4) tr.299 - 341; + Số (5) tr.69 – 78. - Chuẩn bị những nội dung sau:
+ Thế nào là quan điểm “tả khuynh”, “hữu khuynh”? Muốn chống các hiện tượng này, chúng ta phải làm gì? + Nội dung quy luật lượng – chất. Vận dụng quy luật này trong quá trình học tập, rèn luyện ở trường.
+ Ví dụ về tính hai mặt của sự vật, hiện tượng.
+ Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
+ Phân tích và chứng minh tính kế thừa trong quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng. + Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật phủ định của phủ định. |
||
2.4.1. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại 2.4.1.1. Khái niệm chất, lượng - Khái niệm chất - Khái niệm lượng 2.4.1.2. Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng - Tính thống nhất giữa chất và lượng trong một sự vật - Quá trình chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất - Quá trình chuyển hóa từ những sự thay đổi về chất thành những sự thay đổi về lượng 2.4.1.3. Ý nghĩa phương pháp luận |
1 tiết (Tiết 12) |
Hiểu
Vận dụng |
Lên lớp
|
|||
2.4.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập 2.4.2.1. Khái niệm mâu thuẫn và các tính chất chung của mâu thuẫn - Khái niệm mâu thuẫn - Các tính chất chung của mâu thuẫn 2.4.2.2. Quá trình vận động của mâu thuẫn - Sự thống nhất, đấu tranh và chuyển hóa giữa các mặt đối lập. - Vai trò của mâu thuẫn đối với quá trình vận động và phát triển của sự vật 2.4.2.3. Ý nghĩa phương pháp luận |
1 tiết (Tiết13) |
Hiểu
Vận dụng |
||||
2.4.3. Quy luật phủ định của phủ định 2.4.3.1. Khái niệm phủ định, phủ định biện chứng - Khái niệm sự phủ định và sự phủ định biện chứng - Hai đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng 2.4.3.2. Phủ định của phủ định - Vai trò của phủ định biện chứng đối với các quá trình vận động, phát triển - Hình thức “phủ định của phủ định” của các quá trình vận động, phát triển 2.4.3.3. Ý nghĩa phương pháp luận |
1 tiết (Tiết 14) |
Hiểu
Vận dụng |
||||
Kiểm tra thường xuyên (GV có thể lựa chọn hình thức kiểm tra phù hợp: tự luận; trắc nghiệm; tự luận và trắc nghiệm; tinh thần, thái độ học tập, thảo luận trên lớp; hoạt động nhóm của SV ….) |
1 tiết (Tiết 15) |
Củng cố lại kiến thức đã học |
Do GV quy định |
- Ôn tập lại các kiến thức đã học. - Tham dự đầy đủ. - Thực hiện nghiêm túc quy định của GV. |
||
2.5. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG |
1 tiết (Tiết 16) |
|
|
- Đọc GT tr.105-124. - Đọc TLTK: + Số (4) tr.65 – 72; + Số (5) tr 342-395;
- Chuẩn bị những nội dung sau:
+ Nêu quan điểm mácxit về thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. Ý nghĩa phương pháp luận.
+ Phân tích luận điểm của V.I.Lênin: từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn – đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức thực tại khách quan. |
||
2.5.1. Thực tiễn, nhận thức và vai trò của thực tiễn với nhận thức |
|
|
||||
2.5.1.1. Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn - Khái niệm thực tiễn - Các hình thức cơ bản của thực tiễn |
Hiểu
Biết
Hiểu
Vận dụng |
Lên lớp |
||||
2.5.1.2. Nhận thức và các trình độ nhận thức - Khái niệm nhận thức - Các trình độ nhận thức |
Lên lớp SV tự học |
|||||
2.5.1.3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức - Thực tiễn là cơ sở và mục đích của nhận thức - Thực tiễn là động lực thúc đẩy quá trình vận động, phát triển của nhận thức - Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm tính chân lý trong quá trình phát triển nhận thức - Tính thống nhất biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức - Nguyên tắc thống nhất giữa thực tiễn và lý luận - Ý nghĩa phương pháp luận |
Lên lớp
|
|||||
2.5.2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý |
|
|
||||
2.5.2.1. Quan điểm của V.I Lênin về con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý - Giai đoạn từ nhận thức cảm tính đến nhận thức lý tính - Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính, nhận thức lý tính với thực tiễn - Ý nghĩa phương pháp luận |
Hiểu
Vận dụng |
Lên lớp |
||||
2.5.2.2. Chân lý và vai trò của chân lý với thực tiễn - Khái niệm chân lý - Các tính chất của chân lý: tính khách quan, tính tương đối, tính tuyệt đối và tính cụ thể - Vai trò của chân lý đối với thực tiễn - Ý nghĩa phương pháp luận |
Biết
|
SV tự học |
||||
|
NỘI DUNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 2 1. Đảng ta đã vận dụng quan điểm toàn diện trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay như thế nào? 2. Phân tích cơ sở triết học của chủ trương sau: “Tăng trưởng kinh tế gắn liền với bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước phát triển… Tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa giáo dục”. 3. Nêu bài học rút ra trong hoạt động nhận thức và thực tiễn khi nghiên cứu mối quan hệ của cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả. Cho ví dụ minh họa. 4. Liên hệ sự vận dụng quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại trong quá trình học tập, rèn luyện của bản thân ở trường. |
4 tiết (Tiết 17,18, 19,20) |
Vận dụng
|
Lên lớp |
- SV tích cực làm việc theo nhóm theo sự phân công của GV - Trao đổi những nội dung chưa rõ ở chương 2. |
|
Chương 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ |
3.1. VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT VÀ QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT 3.1.1. Sản xuất vật chất và vai trò của nó 3.1.1.1. Sản xuất vật chất và phương thức sản xuất - Khái niệm sản xuất vật chất và các nhân tố cơ bản của quá trình sản xuất vật chất - Khái niệm phương thức sản xuất 3.1.1.2. Vai trò của sản xuất vật chất và phương thức sản xuất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội - Vai trò quyết định của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội - Vai trò quyết định của phương thức sản xuất đối với trình độ phát triển của nền sản xuất và quá trình biến đổi, phát triển của toàn bộ đời sống xã hội - Tính thống nhất và tính đa dạng của quá trình biến đổi, phát triển các phương thức sản xuất trong lịch sử - Ý nghĩa phương pháp luận |
1 tiết
(Tiết 21) |
Hiểu
Vận dụng |
Tự học
|
- Đọc GT tr.126-136. - Đọc TLTK: + Số (3) tr.73 – 79 + Số (4) tr.430- 447; + Số (5) tr.97 – 102. - Chuẩn bị những nội dung sau: + Phương thức sản xuất là gì? Nêu vai trò của các yếu tố cấu thành phương thức sản xuất. + Nêu vai trò của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội. Ý nghĩa phương pháp luận. + Nêu vai trò của phương thức sản xuất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội. Ý nghĩa phương pháp luận.
+ Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
+ Đảng ta đã vận dụng quy luật “quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất” trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay như thế nào? + Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Đảng ta vận dụng quy luật này như thế nào trong chiến lược phát triến nền kinh tế của đất nước hiện nay? |
|
3.1.2. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất |
Hiểu
Vận dụng |
Lên lớp
|
||||
3.1.2.1. Khái niệm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất - Lực lượng sản xuất và các yếu tố cơ bản cấu thành lực lượng sản xuất - Quan hệ sản xuất và ba mặt của quan hệ sản xuất 3.1.2.2. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất - Tính thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất - Vai trò quyết định của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất - Vai trò tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất - Sự vận động của mâu thuẫn biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất với tư cách là nguồn gốc và động lực cơ bản của sự vận động, phát triển các phương thức sản xuất - Ý nghĩa phương pháp luận |
||||||
3.2. BIỆN CHỨNG CỦA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG |
1 tiết (Tiết 22) |
|
|
- Đọc GT tr.136-141. - Đọc TLTK: + Số (3) tr.79 – 82. + Số (4) tr.447- 456; + Số (5) tr.102 – 105. - Chuẩn bị những nội dung sau: + Cơ sở hạ tầng là gì? + Kiến trúc thượng tầng là gì?
+ Nêu mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng. Ý nghĩa phương pháp luận trong sự nghiệp đổi mới ở nước ta hiện nay.
|
||
3.2.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng, kiến trúc thượng tầng |
|
Lên lớp |
||||
3.2.1.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng - Khái niệm cơ sở hạ tầng - Kết cấu của cơ sở hạ tầng |
Hiểu |
|||||
3.2.1.2. Khái niệm kiến trúc thượng tầng - Khái niệm kiến trúc thượng tầng - Các yếu tố cơ bản hợp thành kiến trúc thượng tầng của xã hội - Nhà nước – bộ máy tổ chức quyền lực đặc biệt của xã hội có đối kháng giai cấp |
Hiểu |
|||||
3.2.2. Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng |
|
|||||
3.2.2.1. Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng - Cơ sở hạ tầng quyết định nội dung và tính chất của kiến trúc thượng tầng; nội dung và tính chất của kiến trúc thượng tầng là sự phản ánh đối với cơ sở hạ tầng - Cơ sở hạ tầng quyết định sự biến đổi của kiến trúc thượng tầng; sự biến đổi của kiến trúc thượng tầng là sự phản ánh đối với sự biến đổi của cơ sở hạ tầng |
Hiểu |
|||||
3.2.2.2. Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng - Vai trò của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng - Vai trò đặc biệt quan trọng của nhà nước đối với cơ sở hạ tầng - Hai xu hướng tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng - Ý nghĩa phương pháp luận |
Hiểu
Vận dụng |
|||||
3.3. TỒN TẠI XÃ HỘI QUYẾT ĐỊNH Ý THỨC XÃ HỘI VÀ TÍNH ĐỘC LẬP TƯƠNG ĐỐI CỦA Ý THỨC XÃ HỘI |
1 tiết (Tiết 23) |
|
|
- Đọc GT tr.142-152. - Đọc TLTK: + Số (4) tr.82 – 85; + Số (5) tr.105 – 109.
- Chuẩn bị nội dung sau:
+ Nêu khái niệm tồn tại xã hội và vai trò của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội. Ý nghĩa phương pháp luận. + Chứng minh luận điểm: Suy cho cùng, ý thức xã hội chịu sự quyết định của tồn tại xã hội. + Quan điểm duy vật lịch sử về mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội. + Hãy chỉ ra những thuận lợi và khó khăn chủ yếu trong việc cải tạo, xây dựng và phát triển đời sống tinh thần của nhân dân ta hiện nay. |
||
3.3.1. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội 3.3.1.1. Khái niệm tồn tại xã hội, ý thức xã hội - Khái niệm tồn tại xã hội và các nhân tố cơ bản cấu thành tồn tại xã hội - Khái niệm ý thức xã hội và cấu trúc của ý thức xã hội (tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội; các hình thái ý thức xã hội). 3.3.1.2. Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội - Tồn tại xã hội quyết định nội dung của ý thức xã hội; nội dung của ý thức xã hội là sự phản ánh đối với tồn tại xã hội - Tồn tại xã hội quyết định sự biến đổi của ý thức xã hội; sự biến đổi của ý thức xã hội là sự phản ánh đối với sự biến đổi của tồn tại xã hội. |
Hiểu |
Lên lớp
|
||||
3.3.2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội - Nội dung tính độc lập tương đối của ý thức xã hội - Ý nghĩa phương pháp luận |
Hiểu Vận dụng |
|||||
3.4. PHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ -TỰ NHIÊN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI |
1 tiết (Tiết 24) |
|
|
- Đọc GT tr.152- 158. - Đọc TLTK: + Số (3) tr.85 – 88. + Số (4) tr.456- 468; + Số (5) tr.109 – 111; - Chuẩn bị nội dung sau:
Vì sao nói sự phát triển của những hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên? |
||
3.4.1. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội - Khái niệm hình thái kinh tế - xã hội - Kết cấu của hình thái kinh tế - xã hội |
Hiểu |
Lên lớp |
||||
3.4.2. Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội - Tính lịch sử - tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế-xã hội - Vai trò của nhân tố chủ quan đối với tiến trình lịch sử - Sự thống nhất biện chứng giữa nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan đối với sự vận động, phát triển của xã hội |
Hiểu
Biết |
Lên lớp
SV tự học |
||||
3.4.3. Giá trị khoa học của lý luận hình thái kinh tế - xã hội |
Biết |
SV tự học |
||||
Thi giữa học phần (Trắc nghiệm, Bộ môn ra đề) |
1 tiết (Tiết 25) |
Củng cố lại kiến thức đã học |
Lên lớp |
- Ôn tập lại kiến thức đã học. - Tham dự đầy đủ - Thực hiện nghiêm túc quy định của GV |
||
3.5. VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI ĐỐI VỚI SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP |
1 tiết (Tiết 26) |
|
|
- Đọc GT tr.158-169. - Đọc TLTK: + Số (3) tr.88 – 93. + Số (4) tr.469 -5 20; + Số (5) tr.111 – 117; - Chuẩn bị những nội dung sau: + Nêu quan niệm của triết học mácxit về giai cấp. Ý nghĩa phương pháp luận.
+ Đấu tranh giai cấp là gì? Vì sao đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội có giai cấp?
+ Nêu vai trò của cách mạng xã hội đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp. |
||
3.5.1. Giai cấp và vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp 3.5.1.1. Khái niệm giai cấp - Khái niệm giai cấp - Khái niệm tầng lớp xã hội 3.5.1.2. Nguồn gốc giai cấp - Nguồn gốc trực tiếp - Nguồn gốc sâu xa 3.5.1.3. Vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự vận động, phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp - Đấu tranh giai cấp và các hình thức đấu tranh giai cấp. - Nhà nước – công cụ chuyên chính giai cấp - Vai trò của đấu tranh giai cấp với tư cách là phương thức và một trong những động lực cơ bản, trực tiếp của sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp - Ý nghĩa phương pháp luận |
Hiểu
Vận dụng |
Lên lớp
|
||||
3.5.2. Cách mạng xã hội và vai trò của nó đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp 3.5.2.1. Khái niệm cách mạng xã hội và nguyên nhân của nó - Khái niệm cách mạng xã hội, cải cách xã hội, đảo chính - Nguyên nhân của cách mạng xã hội 3.5.2.2. Vai trò của cách mạng xã hội đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp - Cách mạng xã hội là phương thức của sự vận động, phát triển xã hội có đối kháng giai cấp - Cách mạng xã hội là động lực của sự vận động, phát triển xã hội nhằm thay đổi chế độ xã hội đã lỗi thời chuyển lên chế độ xã hội mới cao hơn - Ý nghĩa phương pháp luận. |
Hiểu
Vận dụng |
|||||
3.6. QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ VỀ CON NGƯỜI VÀ VAI TRÒ SÁNG TẠO LỊCH SỬ CỦA QUẦN CHÚNG NHÂN DÂN |
1 tiết (Tiết 27) |
|
|
- Đọc GT tr.169- 184. - Đọc TLTK: + Số (3) tr.94 – 98 + Số (4) tr.603- 630; + Số (5) tr.117 – 123; - Chuẩn bị nội dung sau:
Nêu quan điểm của triết học mácxit về con người và bản chất con người. |
||
3.6.1. Con người và bản chất của con người 3.6.1.1. Khái niệm con người - Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội của con người - Sự thống nhất biện chứng giữa hai mặt tự nhiên và xã hội trong hoạt động hiện thực của con người 3.6.1.2. Bản chất của con người - Luận điểm của C.Mác về bản chất con người - Năng lực sáng tạo lịch sử của con người và các điều kiện phát huy năng lực sáng tạo của con người - Giải phóng con người – giải phóng động lực cơ bản của sự phát triển xã hội |
Hiểu |
Lên lớp
|
||||
3.6.2. Khái niệm quần chúng nhân dân và vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân và cá nhân 3.6.2.1. Khái niệm quần chúng nhân dân 3.6.2.2. Vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân và vai trò của cá nhân trong lịch sử - Quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo lịch sử và là lực lượng quyết định sự phát triển lịch sử - Vai trò của cá nhân, vĩ nhân đối với sự phát triển của lịch sử - Ý nghĩa phương pháp luận |
Hiểu
Vận dụng |
|||||
|
NỘI DUNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 3 1. Đảng ta vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất trong chiến lược phát triến nền kinh tế của đất nước hiện nay như thế nào? 2. Hãy chỉ ra một số thuận lợi và khó khăn chủ yếu trong việc cải tạo, xây dựng và phát triển đời sống tinh thần của nhân dân ta hiện nay. 3. Đảng ta vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về vai trò của quần chúng nhân dân trong công cuộc đổi mới như thế nào?
|
3 tiết (Tiết 28, 29,30) |
Hiểu
Vận dụng
|
Lên lớp
|
- SV tích cực làm việc theo nhóm dưới sự phân công của GV - Trao đổi những nội dung chưa rõ ở chương 3. |
|
7. Tài liệu học tập:
- Sách, giáo trình chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Nxb.Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
- Sách, tài liệu tham khảo:
- Các Website:
+ www.cpv.org.vn + www.tapchicongsan.org.vn
+ www.vientriethoc.com.vn + www.trietthoc.edu.vn + www.triethoc.net
8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
8.1. Đánh giá quá trình: Trọng số: 40% điểm học phần (x)
- Điểm kiểm tra thường xuyên:
+ Hệ số 1
+ Số lần kiểm tra: Tối thiểu 01 lần
+ Hình thức kiểm tra: GV có thể lựa chọn hình thức kiểm tra phù hợp như: tự luận; trắc nghiệm; tự luận và trắc nghiệm; tinh thần, thái độ học tập, thảo luận trên lớp; hoạt động nhóm của SV….
+ Thời điểm kiểm tra: GV tự sắp xếp thời gian.
- Điểm thi giữa học phần:
+ Hệ số 2.
+ Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm (Bộ môn ra đề)
+ Thời lượng kiểm tra: 1 tiết
+ Thời điểm kiểm tra: Tiết thứ 25
- Đối với các lớp học phần thực hiện thí điểm việc đổi mới kiểm tra, sinh viên sẽ thi giữa học phần trên máy tính.
- Sinh viên vắng quá 20% thời gian của học phần sẽ bị cấm thi kết thúc học phần (GV trực tiếp giảng dạy quyết định).
8.2. Thi kết thúc học phần: Trọng số: 60% điểm học phần (y)
+ Hình thức kiểm tra: Tự luận (Sinh viên được sử dụng tài liệu)
+ Thời lượng kiểm tra: 60 phút
9. Điểm đánh giá:
Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc HP nhân với trọng số tương ứng (x+y=100%).
Điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển thành điểm chữ như sau:
9.1. Loại đạt: 9,0 – 10 tương ứng với A+ 8,5 – 8,9 tương ứng với A
8,0 – 8,4 tương ứng với B+ 7,0 – 7,9 tương ứng với B
6,5 – 6,9 tương ứng với C+ 5,5 – 6,4 tương ứng với C
5,0 – 5,4 tương ứng với D+ 4,0 – 4,9 tương ứng với D
9.2. Loại không đạt: Dưới 4,0 tương ứng với F
10. Yêu cầu của giảng viên đối với sinh viên
- Phải nghiên cứu trước giáo trình, sưu tầm, nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến nội dung bài học theo sự hướng dẫn của GV;
- Chuẩn bị trước những nội dung bài học tương ứng ở phần nhiệm vụ của SV;
- Tham dự đầy đủ các buổi học trên lớp, các buổi thảo luận nhóm;
- Bảo đảm yêu cầu phần tự học và kiểm tra theo quy định;
- Chủ động, tích cực trong học tập;
- Có đầy đủ các bài kiểm tra theo quy định của ĐCCTHP.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Ngành: Tất cả các ngành (không chuyên ngành Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh)
Trình độ: Cao đẳng, Đại học
1. Tên học phần: NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN – Học phần 2
Mã học phần: 00113
2. Loại học phần: Lý thuyết
3. Số tín chỉ: 3, phân bổ cụ thể tiết (giờ) theo hình thức học tập:
- Lý thuyết: 33 tiết
- Thảo luận: 10 tiết
- Tự học: 90 giờ
- Kiểm tra: 2 tiết
4. Học phần học trước:
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Học phần 1
5. Mục tiêu chung
- Về kiến thức:
Xác lập được cơ sở lý luận về các học thuyết Kinh tế Chính trị và Chủ nghĩa xã hội khoa học của của chủ nghĩa Mác - Lê nin, để từ đó nghiên cứu các học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Về kỹ năng:
Có khả năng vận dụng những nguyên lý, lý luận, quy luật, phạm trù của các học thuyết vào thực tiễn sản xuất, đời sống…
- Về thái độ:
Xây dựng được niềm tin, lý tưởng cách mạng.
6. Nội dung học phần
6.1. Mô tả vắn tắt
Học phần Những nguyên lý của Chủ nghĩa Mác – Lê nin 2 gồm 6 chương:
- Chương IV, V, VI được trình bày dưới dạng ba học thuyết kinh tế do Mác-Lênin đúc kết từ phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. Trong đó, Học thuyết Giá trị thặng dư là “Hòn đá tảng” trong các học thuyết kinh tế của K. Mác. Để hiểu rõ học thuyết nầy, sinh viên phải nắm vững Học thuyết Giá trị và những quy luật kinh tế trong sự vận động, phát triển của chủ nghĩa tư bản, làm cơ sở cho việc xác định vai trò lịch sử của giai cấp công nhân trong sự ra đời của phương thức sản xuất mới.
- Chương VII, VIII gồm những nguyên lý, lý luận về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và những vấn đề chính trị - xã hội có tính quy luật trong cách mạng xã hội chủ nghĩa; Chương IX trình bày khái quát về chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng của nó.
Nội dung cốt lõi của Chủ nghĩa Mác – Lê nin về chủ nghĩa xã hội là sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và những vấn đề có tính quy luật trong cách mạng xã hội chủ nghĩa.
6.2. Nội dung chi tiết của học phần
Chương |
Nội dung chi tiết |
Số tiết (giờ) |
Mục tiêu cụ thể[†] |
Hình thức |
Nhiệm vụ |
Phần thứ II HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA (25 tiết) Mở đầu: Vị trí học thuyết kinh tế của Mác trong Chủ nghĩa Mác Học thuyết kinh tế là “nội dung chủ yếu của chủ nghĩa Mác”, trong đó bao gồm những quy luật kinh tế chi phối sự vận động của xã hội tư bản. Trọng tâm của học thuyết kinh tế là Học thuyết Giá trị và Học thuyết Giá trị thặng dư. Nội dung các học thuyết nầy bao quát những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. |
|||||
Chương 4
HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ
(6 tiết: Lý thuyết - 4 tiết; thảo luận - 2 tiết)
|
4.1. ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG VÀ ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA |
1 tiết (tiết 1) |
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.185 – tr.189) và chuẩn bị các nội dung sau: 1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa
2. So sánh sản xuất hàng hóa và sản xuất tự cung tự cấp. 3. Sự cần thiết phải đẩy mạnh sản xuất hàng hóa ở nước ta. |
4.1.1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa 4.1.1.1. Phân công lao động xã hội 4.1.1.2. Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất |
Biết
|
Lên lớp
|
|||
4.1.2. Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa 4.1.2.1. Đặc trưng của sản xuất hàng hóa 4.1.2.2. Ưu thế của sản xuất hàng hóa |
Hiểu |
Giảng viên giới thiệu, sinh viên tự nghiên cứu |
|||
4.2. HÀNG HÓA |
2 tiết (tiết 2, tiết 3)
|
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.189 – tr.202) - Đọc TLTK Số 4 (tr.112 – tr.116) - Chuẩn bị các nội dung sau: 1. Phân biệt hàng hóa với sản phẩm. 2. Phân biệt hai thuộc tính của hàng hóa và mối quan hệ giữa hai thuộc tính 2. Vì sao nói giá trị biểu hiện quan hệ sản xuất xã hội? 3. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa và mối quan hệ giữa chúng. 4. Đề xuất những giải pháp để phát triển sản xuất hàng hóa ở nước ta hiện nay. 5. Cách tính lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa. 6. Mối quan hệ giữa lượng giá trị hàng hóa và năng suất lao động. |
|
4.2.1. Hàng hóa và hai thuộc tính hàng hóa. 4.2.1.1. Khái niệm hàng hoá 4.2.1.1. Hai thuộc tính của hàng hoá - Giá trị sử dụng của hàng hoá - Giá trị của hàng hóa - Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa
|
Hiểu và Vận dụng |
Lên lớp
|
|||
4.2.2. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa. 4.2.2.1. Lao động cụ thể 4.2.2.2. Lao động trừu tượng |
Hiểu |
Lên lớp
|
|||
4.2.3. Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa. 4.2.3.1. Thước đo lượng giá trị hàng hoá - Thời gian lao động cá biệt - Thời gian lao động xã hội cần thiết 4.2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa. - Năng suất lao động, cường độ lao động - Mức độ phức tạp của lao động 4.2.3.3. Các yếu tố cấu thành giá trị hàng hoá |
Hiểu và Vận dụng |
Lên lớp
Lên lớp
Tự học có hướng dẫn |
|||
4.3. TIỀN TỆ |
1 tiết (tiết 4) |
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.202 – tr.213) - Đọc TLTK số 4 (tr.116 – tr.119) - Chuẩn bị các nội dung sau:
1. Lịch sử ra đời và phát triển của các hình thái giá trị. 2. Bản chất của tiền tệ. Vì sao tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt?
3. Các chức năng của tiền tệ
4. Nội dung của quy luật lưu thông tiền tệ. Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu quy luật này.
|
|
4.3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ 4.3.1.1. Sự phát triển các hình thái giá trị. - Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên - Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng - Hình thái chung của giá trị - Hình thái tiền tệ 4.3.1.2. Bản chất của tiền tệ. |
Biết
Hiểu |
Tự học
Lên lớp
|
|||
4.3.2. Chức năng của tiền tệ và quy luật lưu thông tiền tệ 4.3.2.1. Các chức năng của tiền tệ - Thước đo giá trị - Phương tiện lưu thông - Phương tiện cất trữ - Phương tiện thanh toán - Tiền tệ thế giới 4.3.2.2. Quy luật lưu thông tiền tệ và vấn đề lạm phát - Quy luật lưu thông tiền tệ - Lạm phát |
Biết
Hiểu
Vận dụng |
Giảng viên giới thiệu, sinh viên tự nghiên cứu |
|||
4.4. QUY LUẬT GIÁ TRỊ
|
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.214 – tr.217) - Chuẩn bị các nội dung sau: 1. Nội dung, yêu cầu và tác động của quy luật giá trị.
2. Vận dụng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ở nước ta hiện nay
3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu quy luật này đối với nền kinh tế nước ta trước và sau khi đổi mới. |
||
4.4.1. Nội dung và yêu cầu của quy luật giá trị. - Yêu cầu đối với sản xuất - Yêu cầu đối với lưu thông |
Hiểu Biết và Vận dụng |
Lên lớp
|
|||
4.4.2. Tác động của qui luật giá trị - Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá - Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất lao động. - Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa những người sản xuất hàng hóa thành người giàu, người nghèo. |
|||||
NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN 1. Từ lý luận về tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa, anh (chị) hãy đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh sản xuất hàng hóa ở nước ta hiện nay. 2. Để có thể chiến thắng trong cạnh tranh và hội nhập quốc tế, anh (chị) hãy đề xuất giải pháp có tác động tích cực đến lượng giá trị hàng hóa ở nước ta hiện nay. 3. Sự tác động của quy luật giá trị đối với sản xuất và lưu thông hàng hóa ở nước ta trong những năm gần đây. Đề xuất những giải pháp nhằm vận dụng có hiệu quả quy luật giá trị đối với sản xuất hàng hóa ở nước ta. |
1 tiết (tiết 5, 6) |
Hiểu
|
Lên lớp
|
- Chuẩn bị các nội dung thảo luận. - Tham gia thảo luận nhóm - Trao đổi với GV những kiến thức chưa hiểu ở chương 4. |
|
Chương 5 HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ (12 tiết: Lý thuyết - 10; thảo luận - 2 tiết)
|
5.1. SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TIỀN THÀNH TƯ BẢN
|
2 tiết (tiết 7, tiết 8) |
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.219 – tr.229) - Đọc TLTK Số 4 (tr.122 – tr.126) - Chuẩn bị các nội dung sau:
1. Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa công thức lưu thông của tư bản và công thức lưu thông hàng hóa giản đơn. Rút ra kết luận.
2. Tìm mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản. 3. Phân biệt lao động với sức lao động. Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa. 4. Từ điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa, đề xuất giải pháp phát triển sản xuất hàng hóa ở nước ta. 5. Vì sao sức lao động được xem là một hàng hóa đặc biệt ? 6. So sánh hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động và hàng hóa thông thường. |
5.1.1. Công thức chung của tư bản - Sự vận động của đồng tiền thông thường và đồng tiền là tư bản - So sánh công thức lưu thông hàng hoá giản đơn và công thức lưu thông của tư bản + Giống nhau + Khác nhau *Khác nhau về biểu hiện bên ngoài *Khác nhau về bản chất bên trong
- Kết luận |
Hiểu |
Lên lớp |
|||
5.1.2. Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản - Trường hợp trao đổi ngang giá - Trường hợp trao đổi không ngang giá |
Hiểu |
Lên lớp |
|||
5.1.3. Hàng hóa sức lao động. 5.1.3.1. Sức lao động và điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa - Sức lao động - Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
|
Hiểu
|
Lên lớp |
|||
5.1.3.2. Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động. - Giá trị - Giá trị sử dụng
|
2 tiết (tiết 9, tiết 10) |
Hiểu
|
Lên lớp |
||
5.2. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT RA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
|
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.229 – tr.246) - Đọc TLTK Số 4 (tr.127 – tr.133) - Chuẩn bị các nội dung sau: 1. Tại sao nói quá trình sản xuất TBCN là sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng và quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư? Cho ví dụ về quá trình sản xuất giá trị thặng dư.
2. Bản chất của tư bản. 3. Sự khác nhau giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến. Căn cứ và ý nghĩa của sự phân chia tư bản bất biến và tư bản khả biến. 4. Mối quan hệ giữa tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư.
5. So sánh phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối và sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối.
6. Nội dung, yêu cầu quy luật giá trị thặng dư
|
||
5.2.1. Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng và quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư. |
Hiểu |
Lên lớp |
|||
5.2.2. Bản chất của tư bản. Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến, tư bản khả biến. 5.2.2.1. Bản chất của tư bản 5.2.2.2. Tư bản bất biến và tư bản khả biến. - Tư bản bất biến - Tư bản khả biến |
Hiểu |
Lên lớp |
|||
5.2.3. Tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư. 5.2.5.1. Tỷ suất giá trị thặng dư. 5.2.5.2. Khối lượng giá trị thặng dư |
Hiểu
|
Lên lớp |
|||
5.2.4. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư và giá trị thặng dư siêu ngạch 5.2.4.1. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối 5.2.4.2. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối 5.2.4.3. Giá trị thặng dư siêu ngạch |
1 tiết (tiết 11) |
Hiểu
|
Lên lớp |
||
5.2.5. Sản xuất giá trị thặng dư - qui luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản. |
Hiểu |
Lên lớp |
|||
5.3. TIỀN CÔNG TRONG CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
|
2 tiết (tiết 12, tiết 13)
|
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.247 - tr.251) - Đọc TLTK số 4 (tr.139 – tr.141) - Chuẩn bị các nội dung sau:
1. Bản chất của tiền công trong CNTB
2. Các hình thức tiền công và mối quan hệ giữa tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế. |
|
5.3.1. Bản chất kinh tế của tiền công. |
Hiểu |
Lên lớp |
|||
5.3.2. Hai hình thức cơ bản của tiền công trong chủ nghĩa tư bản - Tiền công tính theo thời gian - Tiền công tính theo sản phẩm |
Biết |
Tự học |
|||
5.3.3. Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế - Tiền công tính danh nghĩa - Tiền công tính theo thực tế |
Hiểu |
Tự học có hướng dẫn
|
|||
5.4. SỰ CHUYỂN HÓA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ THÀNH TƯ BẢN – TÍCH LŨY TƯ BẢN |
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.252 - tr.259) - Đọc TLTK số 4 (tr.135 – tr.139) - Chuẩn bị các nội dung sau:
1. Thực chất, động cơ và các nhân tố quyết định quy mô tích lũy tư bản. Tìm ý nghĩa lý luận và thực tiễn
2. Mối quan hệ giữa tích lũy, tích tụ với tập trung tư bản. Tìm ý nghĩa lý luận và thực tiễn
3. Thế nào là cấu tạo hữu cơ của tư bản? Tìm ý nghĩa đối với việc cơ cấu lại nền kinh tế nước ta hiện nay. |
||
5.4.1. Thực chất và động cơ của tích lũy tư bản. |
Hiểu
|
Tự học có hướng dẫn |
|||
5.4.2. Tích tụ và tập trung tư bản - Tích tụ tư bản - Tập trung tư bản - Điểm giống nhau và khác nhau giữa tích tụ tư bản và tập trung tư bản |
Hiểu |
Tự học có hướng dẫn
|
|||
5.4.3. Cấu tạo hữu cơ của tư bản - Cấu tạo kỹ thuật - Cấu tạo giá trị - Cấu tạo hữu cơ |
Hiểu |
Lên lớp |
|||
5.5. QUÁ TRÌNH LƯU THÔNG CỦA TƯ BẢN VÀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
|
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.260 - tr.279) - Đọc TLTK số 4 (tr.141 – tr.149) - Chuẩn bị các nội dung sau:
1. Thế nào là tuần hoàn của tư bản?
2. Chu chuyển của tư bản là gì? Những biện pháp làm tăng tốc độ chu chuyển tư bản. 3. Tư bản cố định và tư bản lưu động là gì? Căn cứ và ý nghĩa của sự phân chia này.
4. Tư bản xã hội là gì? 5. Điều kiện thực hiện sản phẩm xã hội trong tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tư bản xã hội.
6. Bản chất và nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản.
|
||
5.5.1. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản. 5.5.1.1. Tuần hoàn của tư bản
5.5.1.2. Chu chuyển của tư bản
5.5.1.3. Tư bản cố định và tư bản lưu động
|
Hiểu |
Tự học có hướng dẫn
|
|||
5.5.2. Tái sản xuất và lưu thông của tư bản xã hội 5.5.2.1. Một số khái niệm cơ bản của tái sản xuất tư bản xã hội 5.5.2.2. Điều kiện thực hiện sản phẩm xã hội trong tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tư bản xã hội 5.5.2.3. Sự phát triển của V.I.Lênin đối với lý luận tái sản xuất tư bản xã hội của C.Mác |
1 tiết (tiết 14) |
Hiểu
|
Tự học
Lên lớp
Tự học |
||
5.5.3. Khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản 5.5.3.1. Bản chất và nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản 5.5.3.2. Tính chu kỳ của khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản |
Biết |
Tự học
|
|||
5.6. CÁC HÌNH THÁI TƯ BẢN VÀ CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
|
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.280 - tr.321) - Đọc TLTK số 4 (tr.149 – tr.159) - Chuẩn bị các nội dung sau:
1. Phân biệt chi phí sản xuất tư bản và chi phí thực tế. 2. Sự khác nhau giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư. 3. Sự khác nhau giữa tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thặng dư. 4. Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận.
5. Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận và giá cả sản xuất. Ý nghĩa việc nghiên cứu.
6. Sự hình thành lợi nhuận thương nghiệp TBCN.
7. Phân biệt tư bản ngân hàng và tư bản cho vay.
8. Bản chất của địa tô tư bản chủ nghĩa. 9. So sánh địa tô tuyệt đối và địa tô chênh lệch.
|
||
5.6.1. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận 5.6.1.1. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa
5.6.1.2. Lợi nhuận
5.6.1.3. Tỷ suất lợi nhuận 5.6.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận |
Hiểu
|
Lên lớp |
|||
5.6.2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất 5.6.2.1. Cạnh tranh trong nội bộ ngành và sự hình thành giá trị thị trường. 5.6.2.2. Cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành lợi nhuận bình quân. 5.6.2.3. Sự chuyển hoá của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất. |
1 tiết (tiết 15) |
Hiểu |
Lên lớp
Tự học có hướng dẫn |
||
5.6.3. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột trong chủ nghĩa tư bản 5.6.3.1. Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp - Tư bản thương nghiệp - Lợi nhuận thương nghiệp 5.6.3.2. Tư bản cho vay và lợi tức cho vay. - Tư bản cho vay - Lợi tức và tỷ suất lợi tức |
Hiểu
|
Lên lớp
Tự học
Lên lớp
Tự học có hướng dẫn
Lên lớp
Tự học có hướng dẫn
|
|||
5.6.3.3. Quan hệ tín dụng tư bản chủ nghĩa - Ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng - Quan hệ tín dụng tư bản chủ nghĩa. - Ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng 5.6.3.4. Công ty cổ phần, tư bản giả và thị trường chứng khoán. - Công ty cổ phần - Tư bản giả - Thị trường chứng khoán 5.6.3.5. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong nông nghiệp và địa tô tư bản chủ nghĩa. - Sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong nông nghiệp. - Bản chất địa tô tư bản chủ nghĩa - Các hình thức địa tô tư bản chủ nghĩa - Giá cả ruộng đất |
1 tiết (tiết 16) |
Biết
Hiểu
|
|||
NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN 1. Nghiên cứu phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối có ý nghĩa gì đối với bản thân bạn và đối với nền kinh tế nước ta? Hãy đề xuất giải pháp nhằm làm tăng năng suất lao động xã hội ở nước ta hiện nay. 2. Tác động của 2 phương pháp sản xuất giá trị thặng dư với nền kinh tế nước ta. Quan điểm của bản thân về vấn đề này. 3. Vì sao sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản? Nghiên cứu vấn đề này có ý nghĩa gì đối với quá trình xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta?
|
2 tiết (tiết 17, 18) |
Hiểu
|
Lên lớp |
- Chuẩn bị các nội dung thảo luận. - Tham gia thảo luận nhóm - Trao đổi với GV những kiến thức chưa hiểu ở chương 5. |
|
Kiểm tra thường xuyên 1 (Tự luận hoặc trắc nghiệm, vấn đáp, nhận thức, thái độ tham gia thảo luận, chuyên cần,…) |
1 tiết (tiết 19) |
Củng cố kiến thức đã học |
Do GV quy định hình thức kiểm tra |
- Ôn tập kiến thức chương 4 và chương 5. - Tham gia kiểm tra đầy đủ, đúng quy định. |
|
Chương 6 HỌC THUYẾT VỀ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN VÀ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC (5 tiết: Lý thuyết - 4 tiết; thảo luận - 1 tiết)
|
6.1. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN |
1 tiết (tiết 20) |
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.313 - tr.326) - Chuẩn bị các nội dung sau: 1. Những nguyên nhân hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền.
2. Các đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền
3. Biểu hiện hoạt động của qui luật giá trị và quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền |
6.1.1. Những nguyên nhân chuyển từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền |
Hiểu |
Tự học có hướng dẫn |
|||
6.1.2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghiã tư bản độc quyền 6.1.2.1. Sự tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền 6.1.2.2.Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính 6.1.2.3 Xuất khẩu tư bản 6.1.2. 4. Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền 6.1.2.5. Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc |
Biết |
Lên lớp
|
|||
6.1.3. Sự hoạt động của qui luật giá trị và qui luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền 6.1.3.1. Quan hệ giữa độc quyền và cạnh tranh trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền 6.1.3.2. Biểu hiện hoạt động của qui luật giá trị và quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền |
Hiểu
|
Tự học có hướng dẫn |
|||
6.2. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC
|
1 tiết (tiết 21) |
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.326 – tr.334) - Đọc TLTK số 4 (tr.162 – tr.175) - Chuẩn bị các nội dung sau:
1. Nguyên nhân hình thành của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. 2. Bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. 3. Những biểu hiện chủ yếu của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
|
|
6.2.1. Nguyên nhân hình thành và bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước 6.2.1.1. Nguyên nhân hình thành của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước 6.2.1.2. Bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước |
Biết
Hiểu |
Tự học có hướng dẫn
|
|||
6.2.2. Những biểu hiện chủ yếu của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước 6.2.2.1. Sự kết hợp về nhân sự giữa các tổ chức độc quyền và nhà nước 6.2.2.2. Sự hình thành và phát triển của sở hữu tư bản độc quyền nhà nước 6.2.2.3. Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản |
Lên lớp
|
||||
6.3. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN NGÀY NAY VÀ NHỮNG BIỂU HIỆN MỚI CỦA NÓ
|
1 tiết (tiết 22) |
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.334 – t r.348), - Chuẩn bị các nội dung sau:
1. Những biểu hiện mới trong năm đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền
2. Những biểu hiện mới trong cơ chế điều tiết kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. 3. Những nét mới trong sự phát triển của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. |
|
6.3.1. Những biểu hiện mới trong năm đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền 6.3.1.1. Tập trung sản xuất và hình thức độc quyền mới: sự xuất hiện bên cạnh sự phát triển của các xí nghiệp vừa và nhỏ 6.3.1.2. Sự thay đổi trong các hình thức tổ chức và cơ chế thống trị của tư bản tài chính 6.3.1.3. Xuất khẩu tư bản vẫn là cơ sở của độc quyền quốc tế sau chiến tranh, nhưng quy mô, chiều hướng và kết cấu của việc xuất khẩu tư bản đã có bước phát triển mới 6.3.1.4. Sự phân chia thế giới giữa các liên minh của chủ nghĩa tư bản: xu hướng quốc tế hoá, toàn cầu hoá ngày càng tăng bên cạnh xu hướng khu vực hoá nền kinh tế 6.3.1.5. Sự phân chia thế giới giữa các cường quốc vẫn tiếp tục dưới những hình thức cạnh tranh và thống trị mới |
Hiểu
|
Lên lớp |
|||
6.3.2. Những biểu hiện mới trong cơ chế điều tiết kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước |
|
Hiểu
|
Tự học có hướng dẫn |
||
6.3.3. Những nét mới trong sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại 6.3.3.1. Sự phát triển nhảy vọt về lực lượng sản xuất 6.3.3.2. Nền kinh tế đang có xu hướng chuyển từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức 6.3.3.3. Sự điều chỉnh về quan hệ sản xuất và quan hệ giai cấp 6.3.3.4. Thể chế quản lý kinh doanh trong nội bộ doanh nghiệp có những biến đổi lớn 6.3.3.5. Điều tiết vĩ mô của nhà nước ngày càng được tăng cường 6.3.3.6. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng quan trọng trong hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa, là lực lượng chủ yếu thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế 6.3.3.7. Điều tiết và phối hợp quốc tế được tăng cường |
|
Hiểu
|
Lên lớp |
||
6.4. VAI TRÒ, HẠN CHẾ VÀ XU HƯỚNG VẬN ĐỘNG CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
|
1 tiết (tiết 23) |
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.349-tr.355) - Chuẩn bị các nội dung sau:
1. Trong lịch sử phát triển của mình, CNTB đã có những thành tựu đóng góp gì cho lịch sử?
2. Những hạn chế của CNTB.
|
|
6.4.1. Vai trò của chủ nghĩa tư bản đối với sự phát triển của nền sản xuất xã hội |
Hiểu
|
Lên lớp |
|||
6.4.2. Hạn chế của chủ nghĩa tư bản |
Hiểu |
Lên lớp |
|||
6.4.3. Xu hướng vận động của chủ nghĩa tư bản |
Hiểu
|
Lên lớp |
|||
NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN Bình luận nhận định sau: “Những thành tựu mà chủ nghĩa tư bản đạt được chứa đầy mâu thuẫn nên đã tự điều chỉnh để thích nghi và tồn tại, nhưng chủ nghĩa tư bản không thể vượt qua được giới hạn lịch sử của nó”. |
1 tiết (tiết 24) |
Hiểu
|
Lên lớp |
- Chuẩn bị các nội dung thảo luận. - Tham gia thảo luận nhóm - Trao đổi với GV những kiến thức chưa hiểu của chương 6. |
|
|
Thi giữa học phần (Trắc nghiệm) |
1 tiết (tiết 25) |
Củng cố kiến thức đã học |
Lên lớp |
- Ôn tập kiến thức các chương 4, 5, 6 - Tham gia kiểm tra đầy đủ, đúng quy định. |
Phần thứ III: LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Trên cơ sở phân tích sự vận động của các quy luật kinh tế trong xã hội tư bản, cùng với cơ sở vật chất và lực lượng cho sự ra đời một xã hội mới, chủ nghĩa Mác –Lên nin chỉ rõ vai trò, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong thực hiện nội dung, quy luật và con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là phạm trù cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học. Nội dung cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa và những vấn đề chính trị - xã hội có tính quy luật là phần kiến thức cốt lõi cần được sinh viên nhận thức và vận dụng tốt. |
|||||
Chương 7
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
(8 tiết: Lý thuyết - 6 tiết; thảo luận - 2 tiết)
|
|
|
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.356 - tr.416) - Đọc TLTK Số 4 (tr.190 – tr.196) - Chuẩn bị các nội dung sau:
1. Giai cấp công nhân có những đặc trưng nào?
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
3. Vì sao giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử thế giới? 4. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ngày nay.
5. Vai trò của Đảng Cộng sản trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. |
7.1.1. Giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân 7.1.1.1. Khái niệm giai cấp công nhân - Quan niệm của các nhà kinh điển chủ nghĩa Mác-Lênin về giai cấp công nhân. - Quan niệm hiện nay về giai cấp công nhân 7.1.1.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. - Giai cấp công nhân là cơ sở giai cấp của Đảng Cộng sản - Đảng Cộng sản là đội tiên phong chiến đấu, là lãnh tụ chính trị, là bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp công nhân |
1 tiết (tiết 26) |
Hiểu |
Lên lớp |
||
7.1.2. Những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân 7.1.2.1. Địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân trong xã hội tư bản chủ nghĩa - Địa vị kinh tế của giai cấp công nhân trong xã hội tư bản chủ nghĩa - Địa vị xã hội của giai cấp công nhân trong xã hội tư bản chủ nghĩa 7.1.2.2. Những đặc điểm chính trị - xã hội của giai cấp công nhân - Giai cấp công nhân là giai cấp tiên phong cách mạng - Giai cấp công nhân là giai cấp có tính cách mạng triệt để nhất thời đại ngày nay - Giai cấp công nhân có ý thức tổ chức kỷ luật cao nhất - Giai cấp công nhân có bản chất quốc tế |
1 tiết (tiết 27) |
Hiểu
|
Lên lớp |
||
7.1.3. Vai trò của Đảng Cộng sản trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân 7.1.3.1. Tính tất yếu của sự hình thành, phát triển chính đảng của giai cấp công nhân - Quá trình phát triển của giai cấp công nhân và phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân - Tính tất yếu xây dựng chính đảng của giai cấp công nhân - Quy luật ra đời và phát triển của Đảng Cộng sản 7.1.3.2. Mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản và giai cấp công nhân - Giai cấp công nhân là cơ sở giai cấp của Đảng Cộng sản - Đảng Cộng sản là đội tiên phong chiến đấu, là lãnh tụ chính trị, là bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp công nhân. |
1 tiết (tiết 28) |
Hiểu Vận dụng
|
Lên lớp
Tự học |
||
|
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.375 - tr.386) - Đọc TLTK số 4 (tr.196 – tr.205) - Chuẩn bị các nội dung sau:
1. Cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì? 2. Nguyên nhân của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
3. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
4. Vì sao phải liên minh giai cấp khi tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa?
5. Nội dung của liên minh công – nông – các tầng lớp lao động khác. |
||
7.2.1. Cách mạng xã hội chủ nghĩa và nguyên nhân của nó 7.2.1.1. Khái niệm cách mạng xã hội chủ nghĩa 7.2.1.2. Nguyên nhân của cách mạng xã hội chủ nghĩa |
Biết
|
Tự học |
|||
7.2.2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng xã hội chủ nghĩa 7.2.2.1. Mục tiêu của cách mạng xã hội chủ nghĩa 7.2.2.2. Động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa 7.2.2.3. Nội dung của cách mạng xã hội chủ nghĩa 7.2.2.4. Lý luận cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác - Lênin |
1 tiết (tiết 29) |
Hiểu
|
Tự học có hướng dẫn Lên lớp
|
||
7.2.3. Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác trong cách mạng xã hội chủ nghĩa 7.2.3.1. Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác trong cách mạng xã hội chủ nghĩa 7.2.3.2. Nội dung và nguyên tắc cơ bản của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác trong cách mạng xã hội chủ nghĩa |
|
Hiểu
|
Tự học có hướng dẫn
Lên lớp
|
||
7.3. HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA
|
2 tiết (tiết 30, tiết 31) |
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.395 - 399) - Đọc TLTK Số 4 (tr.209 – tr.211) - Chuẩn bị các nội dung sau:
1. Vì sao nói: Sự diệt vong của CNTB và sự ra đời của CNXH là tất yếu lịch sử?
|
|
7.3.1. Xu thế tất yếu của sự ra đời hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa - Phương pháp luận cơ bản của việc dự báo xu thế tất yếu của sự ra đời hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa - Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và nhu cầu tất yếu của sự thay thế hình thái kinh tế-xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa. - Sự phát triển của cuộc đấu tranh giai cấp tất yếu dẫn tới chuyên chính vô sản và sự xác lập hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa |
Hiểu |
Tự học |
|||
7.3.2. Các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa 7.3.2.1. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội - Tính tất yếu của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội - Đặc điểm và thực chất của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội - Nội dung của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội 7.3.2.2. Xã hội xã hội chủ nghĩa - Khái niệm chủ nghĩa xã hội - Những đặc trưng về kinh tế và chính trị của chủ nghĩa xã hội 7.3.2.3. Giai đoạn cao của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa - Khái niệm “giai đoạn cao” của xã hội cộng sản chủ nghĩa - Những đặc trưng về sự phát triển lực lượng sản xuất, kinh tế, chính trị, văn hóa, con người, ... ở giai đoạn cao của xã hội cộng sản chủ nghĩa. |
Hiểu
|
Lên lớp
|
2. Những giai đoạn cơ bản của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa. 3. Quan điểm về sự phân kỳ hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa giữa C.Mác và V.I.Lênin. |
||
NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN 1. Vì sao giai cấp công nhân lại có sứ mệnh lịch sử thế giới? Hãy cho biết sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ngày nay. 2. Vai trò của giai cấp công nhân Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta. 4. Sự cần thiết và nội dung chủ yếu của liên minh công – nông – trí thức ở nước ta hiện nay. |
2 tiết (tiết 32, tiết 33) |
Hiểu
|
Lên lớp |
- Chuẩn bị các nội dung thảo luận. - Tham gia thảo luận nhóm - Trao đổi với GV những kiến thức chưa hiểu ở chương 7. |
|
Chương 8
NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CÓ TÍNH QUY LUẬT TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (7 tiết: Lý thuyết - 5 tiết; thảo luận - 2 tiết)
|
8.1. XÂY DỰNG NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
|
2 tiết (tiết 34, tiết 35) |
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.417- tr.433) - Chuẩn bị các nội dung sau:
1. Dân chủ, nền dân chủ là gì?
2. Những đặc trưng của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. 3. Vì sao phải xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
4. Đặc trưng, chức năng và nhiệm vụ của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
5. Tính tất yếu của việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. |
8.1.1. Xây dựng nền dân chủ 8.1.1.1. Quan niệm về dân chủ và nền dân chủ - Khái niệm dân chủ - Khái niệm nền dân chủ 8.1.1.2. Những đặc trưng của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa 8.1.1.3. Tính tất yếu của việc xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa |
Hiểu
Biết |
Lên lớp
Tự học |
|||
8.1.2. Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa 8.1.2.1. Khái niệm “nhà nước xã hội chủ nghĩa” 8.1.2.2. Đặc trưng và chức năng, nhiệm vụ của nhà nước xã hội chủ nghĩa 8.1.2.3.Tính tất yếu của việc xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa |
Hiểu
Vận dụng |
Lên lớp
Tự học |
|||
8.2. XÂY DỰNG NỀN VĂN HÓA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
|
1 tiết (tiết 36) |
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.433-449), - Đọc TLTK Số 4 (tr.221 – tr.235), - Chuẩn bị các nội dung sau:
1. Văn hóa, nền văn hóa, văn hóa xã hội chủ nghĩa là gì?
2. Vì sao phải xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa?
|
|
8.2.1. Khái niệm văn hóa, nền văn hóa và nền văn hóa xã hội chủ nghĩa 8.2.1.1. Khái niệm văn hóa, nền văn hóa 8.2.1.2. Khái niệm nền văn hóa xã hội chủ nghĩa - Khái niệm nền văn hóa xã hội chủ nghĩa - Đặc trưng của nền văn hóa xã hội chủ nghĩa |
Hiểu |
Lên lớp
|
|||
8.2.2. Tính tất yếu của việc xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa Tính tất yếu, nội dung và tính chất cơ bản của nền văn hóa xã hội chủ nghĩa |
Hiểu |
Tự học |
|||
8.2.3. Nội dung và phương thức xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa 8.2.3.1. Những nội dung cơ bản của quá trình xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa 8.2.3.2. Phương thức xây dựng nền văn hoá xã hội chủ nghĩa |
Hiểu Biết |
Lên lớp Tự học |
|||
8.3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
|
1 tiết (tiết 37, 38) |
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.449 - 462) - Đọc TLTK Số 4 (tr.221 – tr.235) và (tr.247 – tr.262) - Chuẩn bị các nội dung sau:
1. Dân tộc là gì? 2. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về vấn đề dân tộc. 3. Đảng ta cần lãnh đạo thực hiện những giải pháp văn hóa - xã hội nào để phát huy sức mạnh tinh thần yêu nước của đồng bào có đạo?
4. Tôn giáo là gì? Bản chất của tôn giáo.
5. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về vấn đề tôn giáo. 6. Tôn giáo có tác động gì đến đời sống xã hội ở nước ta hiện nay? 7. Đề xuất quan điểm của anh (chị) trong giải quyết vấn đề tôn giáo nhằm đảm bảo đoàn kết lương giáo. |
|
8.3.1. Vấn đề dân tộc và những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân tộc 8.3.1.1. Khái niệm dân tộc 8.3.1.2. Hai xu hướng phát triển của dân tộc và vấn đề dân tộc trong xây dựng chủ nghĩa xã hội 8.3.1.3. Những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân tộc - Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng - Các dân tộc được quyền tự quyết - Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc |
Hiểu Biết |
Lên lớp Tự học
Lên lớp |
|||
8.3.2. Tôn giáo và những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo 8.3.2.1. Khái niệm tôn giáo 8.3.2.2. Vấn đề tôn giáo trong tiến trình xây dựng chủ nghĩa xã hội - Nguyên nhân nhận thức - Nguyên nhân kinh tế - Nguyên nhân tâm lý - Nguyên nhân chính trị - xã hội - Nguyên nhân văn hóa 8.3.2.3. Các quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo. |
Hiểu
Hiểu
|
Lên lớp
|
|||
NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN 1. Nêu hiểu biết của anh (chị) về dân chủ. Để phát huy dân chủ, nước ta cần thực hiện những nhiệm vụ cơ bản nào? 2. Nêu hiểu biết của anh (chị) về văn hóa. Để xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, nước ta cần thức hiện những nhiệm vụ cơ bản nào? 3. Liên hệ thực tiễn Việt Nam về thực hiện quyền bình đẳng trong cộng đồng các dân tộc. 4. Nêu hiểu biết của anh (chị) về tôn giáo. Tôn giáo có tác động gì đến đời sống xã hội ở nước ta hiện nay? 5. Đề xuất quan điểm của mình trong giải quyết vấn đề tôn giáo nhằm đảm bảo đoàn kết lương giáo. 6. Đảng ta cần lãnh đạo thực hiện những giải pháp văn hóa - xã hội nào để phát huy sức mạnh tinh thần yêu nước của đồng bào có đạo? |
2 tiết (tiết 39, 40) |
Hiểu
|
Lên lớp
|
- Chuẩn bị các nội dung thảo luận. - Tham gia thảo luận nhóm - Trao đổi với GV những kiến thức chưa hiểu ở chương 8. |
|
|
Kiểm tra thường xuyên (Tự luận hoặc trắc nghiệm, vấn đáp, nhận thức, thái độ tham gia thảo luận, chuyên cần,…) |
1 tiết (tiết 41) |
Củng cố kiến thức đã học |
Do GV quy định hình thức kiểm tra |
- Ôn tập kiến thức chương 7, 8 và tham gia kiểm tra đầy đủ, đúng quy định. |
Chương 9
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNG
(4 tiết: Lý thuyết - 3 tiết; thảo luận - 1 tiết)
|
9.1. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC
|
1 tiết (tiết 42) |
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.464 – tr.471) - Đọc TLTK Số 4 (tr.237 – tr.241) - Chuẩn bị các nội dung sau:
Những thành tựu của CNXH hiện thực ở thế kỷ XX. |
9.1.1. Cách mạng Tháng Mười Nga và mô hình chủ nghĩa xã hội hiện thực đầu tiên trên thế giới 9.1.1.1 Cách mạng Tháng Mười Nga (1917) - Sự thành công của Cách mạng Tháng Mười Nga - Bài học lịch sử từ cuộc Cách mạng Tháng Mười Nga vĩ đại 9.1.1.2. Mô hình chủ nghĩa xã hội đầu tiên trên thế giới - Những thành công của mô hình chủ nghĩa xã hội theo kiểu Xôviết với tư cách là mô hình chủ nghĩa xã hội đầu tiên trên thế giới - Bài học lịch sử từ mô hình chủ nghĩa xã hội theo kiểu Xôviết |
Hiểu |
Tự học có hướng dẫn
Lên lớp
|
|||
9.1.2. Sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa và những thành tựu của nó 9.1.2.1. Sự ra đời và phát triển của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa 9.1.2.2. Những thành tựu của chủ nghĩa xã hội hiện thực |
Hiểu |
Tự học
|
|||
9.2. SỰ KHỦNG HOẢNG, SỤP ĐỔ CỦA MÔ HÌNH CHỦ NGHĨA XÃ HỘI XÔVIẾT VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NÓ
|
1 tiết (tiết 43) |
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.471 – tr.477) - Đọc TLTK Số 4 (tr.241 – tr.245)
- Chuẩn bị các nội dung sau: 1. Nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng và sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. 2. Bài học lịch sử từ sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. |
|
9.2.1. Sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội Xôviết |
Hiểu |
Lên lớp |
|||
9.2.2. Nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng và sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội Xôviết 9.2.2.1. Nguyên nhân sâu xa là những sai lầm thuộc về mô hình phát triển của chủ nghĩa xã hội Xôviết 9.2.2.2. Nguyên nhân chủ yếu, trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội Xôviết |
Hiểu |
Lên lớp
|
|||
9.3. TRIỂN VỌNG CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
|
1 tiết (tiết 44) |
|
|
- Đọc Giáo trình (tr.477- tr.488), - Đọc TLTK Số 4 (tr.245 – tr.250) - Chuẩn bị các nội dung sau:
1. Tìm hiểu những thành công của công cuộc đổi mới ở Việt Nam. Nguyên nhân của nó.
2. CNXH có triển vọng phát triển không? Vì sao?
|
|
9.3.1. Chủ nghĩa tư bản không phải là tương lai của xã hội loài người - Bản chất của chủ nghĩa tư bản không thay đổi - Các yếu tố xã hội chủ nghĩa đã xuất hiện trong lòng xã hội tư bản - Tính đa dạng của các xu hướng phát triển của thế giới đương đại |
Hiểu
Vận dụng
|
Tự học
Tự học có hướng dẫn |
|||
9.3.2. Chủ nghĩa xã hội – tương lai của xã hội loài người 9.3.2.1. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu sụp đổ không có nghĩa là sự cáo chung của chủ nghĩa xã hội 9.3.2.2. Các nước xã hội chủ nghĩa còn lại tiến hành cải cách, đổi mới và ngày càng đạt được những thành tựu to lớn. 9.3.2.3. Đã xuất hiện những nhân tố mới của xu hướng đi lên chủ nghĩa xã hội ở một số quốc gia trong thế giới đương đại. |
Lên lớp |
||||
NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu. Anh (chị) hãy trình bày nhận thức của mình về con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội mà Đảng Cộng sản Việt Nam và nhân dân Việt Nam đã lựa chọn.
|
1 tiết (tiết 45) |
Hiểu
|
Lên lớp |
- Chuẩn bị các nội dung thảo luận. - Tham gia thảo luận nhóm - Trao đổi với GV những kiến thức chưa hiểu của HP. |
7. Tài liệu học tập:
- Giáo trình chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội.
- Sách, tài liệu tham khảo:
- http://www.tapchicongsan.org.vn
- http://www.dangcongsan.vn
- http://daihoi12.dangcongsan.vn
8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
8.1. Đánh giá quá trình: Trọng số: 40% điểm học phần (x)
- Kiểm tra thường xuyên (hệ số: 1): 02 lần; Tự luận hoặc trắc nghiệm, vấn đáp, nhận thức, thái độ tham gia thảo luận, chuyên cần,…
- Thi giữa học phần (hệ số: 2): 01 lần, 45 phút, Sau chương VI, Bộ môn ra đề.
- Đối với các lớp học phần thực hiện thí điểm việc đổi mới kiểm tra, sinh viên sẽ thi giữa học phần trên máy tính.
- Sinh viên vắng quá 20% thời gian của học phần sẽ bị cấm thi kết thúc học phần (GV trực tiếp giảng dạy quyết định).
8.2. Thi kết thúc học phần: Trọng số: 60% điểm học phần (y)
Hình thức: Tự luận (sinh viên được sử dụng tài liệu)
Thời gian thi: 90 phút
9. Điểm đánh giá:
Điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
Điểm học phần: Tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng (x + y = 100%)
Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển thành điểm chữ như sau:
9.1. Loại đạt: 9,0 – 10 tương ứng với A+ 8,5 – 8,9 tương ứng với A
8,0 – 8,4 tương ứng với B+ 7,0 – 7,9 tương ứng với B
6,5 – 6,9 tương ứng với C+ 5,5 – 6,4 tương ứng với C
5,0 – 5,4 tương ứng với D+ 4,0 – 4,9 tương ứng với D
9.2. Loại không đạt: Dưới 4,0 tương ứng với F
10. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên
- Tham dự đầy đủ các giờ giảng của giảng viên, các buổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của giảng viên;
- Phải nghiên cứu trước giáo trình, chuẩn bị các ý kiến hỏi, đề xuất khi nghe giảng;
- Sưu tầm, nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến nội dung của từng phần, từng chương, mục hay chuyên đề theo sự hướng dẫn của giảng viên;
- Thực hiện đầy đủ các bài tập trên lớp, bài tập về nhà, bài tập nhóm; thực hiện tự học các tiết, mục được ghi trong đề cương này; nghiêm túc chuẩn bị thảo luận, ôn tập, làm bài kiểm tra, bài thi theo quy định.
- Bảo đảm yêu cầu phần tự học và kiểm tra theo quy định; vắng kiểm tra sinh viên bị 00 điểm.
- Khi lên lớp, sinh viên không được sử dụng điện thoại, nói chuyện, làm việc riêng,…
- Mọi thắc mắc, khiếu nại về điểm kiểm tra, số ngày vắng mặt và các quyền lợi khác của sinh viên có liên quan đến học phần sẽ được giải quyết trong thời gian học và thời hạn chót là tuần thứ 17. Ngoài thời gian này, mọi yêu cầu sẽ không được giải quyết./.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Ngành: Văn học
Trình độ: Đại học
Mã học phần: 00112
2. Loại học phần: Lý thuyết
3. Số tín chỉ: 02, phân bổ cụ thể tiết (giờ) theo hình thức học tập
- Lý thuyết: 22 tiết
- Thảo luận: 6 tiết
- Kiểm tra: 02 tiết
- Tự học: 60 tiết.
4. Các học phần học trước
Học phần Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin (Học phần 1).
5. Mục tiêu chung
- Về kiến thức: Sinh viên hiểu được:
+ Một số vấn đề lý luận chung về tôn giáo.
+ Một số tôn giáo lớn trên thế giới và ở Việt Nam.
+ Tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước ta về tôn giáo.
- Về kỹ năng: Sinh viên có khả năng:
+ Hiểu được một số vấn đề lý luận chung về tôn giáo.
+ Biết phân tích, đánh giá một số tôn giáo lớn trên thế giới và ở Việt Nam.
+ Nắm vững tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước ta về tôn giáo.
- Về thái độ: Sinh viên có thái độ:
+ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân.
+ Đấu tranh, phê phán những hành vi lợi dụng tôn giáo.
6. Nội dung học phần
6.1. Mô tả vắn tắt: Gồm 7 chương:
+ Chương 1: Nhập môn tôn giáo học
+ Chương 2: Một số vấn đề lý luận chung về tôn giáo
+ Chương 3: Đạo Phật
+ Chương 4: Đạo Kitô
+ Chương 5: Đạo Ixlam
+ Chương 6: Một số tín ngưỡng và tôn giáo dân tộc ở Việt Nam
+ Chương 7: Tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước ta về tôn giáo.
6.2. Nội dung chi tiết của học phần
Chương |
Nội dung chi tiết |
Số tiết (giờ) |
Mục tiêu cụ thể ([‡]) |
Hình thức |
Nhiệm vụ sinh viên |
Chương 1: NHẬP MÔN TÔN GIÁO HỌC |
1.1. KHÁI NIỆM TÔN GIÁO VÀ TÔN GIÁO HỌC 1.1.1. Khái niệm tôn giáo1.1.1.1. Lịch sử hình thành thuật ngữ “tôn giáo” 1.1.1.2. Một số thuật ngữ tương đồng với tôn giáo - Đạo - Giáo - Thờ 1.1.1.3. Tôn giáo là gì? Tôn giáo là niềm tin vào các lực lượng siêu nhiên, vô hình, mang tính thiêng liêng, được chấp nhận một cách trực giác và tác động qua lại một cách hư ảo, nhằm lý giải những vấn đề trên trần thế cũng như ở thế giới bên kia. Niềm tin đó được biểu hiện rất đa dạng, tuỳ thuộc vào những thời kỳ lịch sử, hoàn cảnh địa lý - văn hóa khác nhau, phụ thuộc vào nội dung từng tôn giáo, được vận hành bằng những nghi lễ, những hành vi tôn giáo khác nhau của từng cộng đồng xã hội tôn giáo khác nhau. 1.1.2. Khái niệm tôn giáo học- Tôn giáo học là khoa học nghiên cứu về tôn giáo. Đây là một ngành khoa học mới so với nhiều ngành khoa học khác. Nó được hình thành từ thế kỷ XVII – XIX ở các nước phương Tây do các nhà triết học, thần học, xã hội học, tâm lý học... đề xướng. - Tôn giáo học Mác - Lênin là khoa học nghiên cứu về tôn giáo theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nghiên cứu tôn giáo với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, một tiểu kiến trúc thượng tầng, một hiện tượng của lịch sử xã hội nhằm chỉ ra nguồn gốc, bản chất, kết cấu, chức năng của tôn giáo cũng như các hình thức vận động của nó. |
1 tiết (Tiết 1) |
Hiểu
|
Lên lớp
Lên lớp
|
- Đọc Giáo trình (GT)(tr.7 – 14) - Đọc tài liệu tham khảo (TLTK) Số 4 (tr.8 – 10). - Chuẩn bị những nội dung sau:
+ Tôn giáo là gì?
+ Tôn giáo học là gì? |
|
|
||||
1.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của tôn giáo học mácxit là bản chất và quy luật của sự phát sinh, phát triển tôn giáo; vai trò, tác dụng của tôn giáo đối với đời sống xã hội và con đường khắc phục những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo. |
Hiểu
|
+ Đối tượng nghiên cứu của tôn giáo học là gì?
|
|||
1.3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU - Về mặt lý luận. - Về mặt thực tiễn. |
Hiểu |
Lên lớp
|
+ Nhiệm vụ nghiên cứu của tôn giáo học là gì? |
||
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phương pháp chung: phương pháp duy vật biện chứng và phương pháp duy vật lịch sử. - Phương pháp riêng: phương pháp điều tra, thống kê xã hội học, phương pháp mô tả, phương pháp so sánh,.. |
Hiểu
|
Lên lớp
|
+ Phương pháp nghiên cứu của tôn giáo học là gì? |
||
Chương 2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÔN GIÁO |
2.1. BẢN CHẤT CỦA TÔN GIÁO 2.1.1. Các quan điểm ngoài mácxít về bản chất của tôn giáo |
1 tiết (Tiết 2)
|
Biết |
SV tự nghiên cứu
|
- Đọc GT (tr.17 – 20) - Đọc TLTK Số 4 (tr.8 – 10).
+ Quan điểm mácxít về bản chất của tôn giáo
+ Kết cấu của tôn giáo
|
2.1.1.2. Quan điểm mácxít về bản chất của tôn giáo - Bản chất của tôn giáo Trong tác phẩm “Chống Đuyrinh”, Ph. Ăng nghen đã có một nhận xét làm cho chúng ta thấy rõ bản chất của tôn giáo như sau: “Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo – vào trong đầu óc của con người – của những lực lượng bên ngoài chi phối cuộc sống của họ, chỉ là sự phản ánh trong đó những lực lượng trần thế đã mang hình thức những lực lượng siêu trần thế.” => Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh một cách hư ảo về thế giới bên ngoài nhằm đền bù cho những bất lực của con người trong cuộc sống hàng ngày. - Kết cấu của tôn giáo + Ý thức tôn giáo + Hệ thống nghi lễ tôn giáo + Tổ chức tôn giáo |
Hiểu
|
Lên lớp |
|||
2.2. NGUỒN GỐC CỦA TÔN GIÁO |
Biết
|
SV tự nghiên cứu |
- Đọc GT (tr.26 – 31) - Đọc TLTK Số 4 (tr.3 – 5). - Chuẩn bị nội dung sau: Nguồn gốc của tôn giáo là gì? |
||
2.2.1. Nguồn gốc xã hội của tôn giáo |
|||||
2.2.2. Nguồn gốc nhận thức của tôn giáo |
|||||
2.2.3. Nguồn gốc tâm lý của tôn giáo |
|||||
2.3. TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA TÔN GIÁO |
1 tiết (Tiết 3)
|
|
Lên lớp |
- Đọc GT (tr.33 – 37) - Chuẩn bị những nội dung sau: + Tính chất của tôn giáo là gì?
+ Chức năng của tôn giáo là gì?
+ Vai trò của tôn giáo trong xã hội
|
|
2.3.1. Tính chất của tôn giáo 2.3.1.1. Tính lịch sử 2.3.1.2. Tính chính trị 2.3.1.3. Tính quần chúng |
Hiểu |
||||
2.3.2. Chức năng của tôn giáo |
|||||
2.3.2.1. Chức năng “đền bù hư ảo”2.3.2.2. Chức năng thế giới quan2.3.2.3. Chức năng điều chỉnh hành vi2.3.2.4. Chức năng liên kết2.3.2.5. Chức năng giao tiếp |
|||||
2.3.3. Vai trò của tôn giáo 2.3.3.1. Tiêu cực 2.3.3.2. Tích cực |
Biết |
||||
2.4. CÁC HÌNH THỨC TÔN GIÁO TRONG LỊCH SỬ |
1 tiết (Tiết 4)
1 tiết (Tiết 5)
1 tiết (Tiết 6) |
Biết |
SV tự nghiên cứu |
- Đọc GT (tr.39 – 45) - Đọc TLTK Số 4 (tr.5 – 7). - Chuẩn bị nội dung sau: Các hình thức tôn giáo trong lịch sử. |
|
2.4.1. Kiểu tôn giáo nguyên thủy - Tô tem giáo (thờ vật tổ) - Ma thuật giáo - Bái vật giáo - Ma thuật giáo - Vật linh giáo - Saman giáo 2.4.2. Kiểu tôn giáo dân tộc 2.4.3. Kiểu tôn giáo thế giới |
|||||
NỘI DUNG THẢO LUẬN Vai trò của đạo đức tôn giáo trong đời sống xã hội. |
|
|
- Chuẩn bị các nội dung thảo luận. - Tham gia thảo luận nhóm - Trao đổi với GV những kiến thức chưa hiểu. |
||
Chương 3 ĐẠO PHẬT |
3.1. HOÀN CẢNH RA ĐỜI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA ĐẠO PHẬT |
Hiểu |
|
- Đọc GT (tr.47 – 61) - Đọc TLTK Số 4 (tr.19 – 23). - Chuẩn bị nội dung sau:
+ Nêu những giáo lý cơ bản của Phật giáo.
+ Tổ chức Phật giáo như thế nào?
+ Liệt kê những ngày lễ chính (tính theo âm lịch) của đạo Phật. |
|
3.1.1. Hoàn cảnh ra đời |
|||||
3.1.2. Sự phát triển của đạo Phật |
|||||
3.2. GIÁO LÝ CƠ BẢN CỦA ĐẠO PHẬT |
|
||||
3.2.1. Vô tạo giả |
|||||
3.2.2. Vô thường |
|||||
3.2.3. Vô ngã |
|||||
3.2.4. Tứ diệu đế - Khổ đế: - Tập đế - Diệt đế - Đạo đế |
|||||
3.3. LUẬT LỆ VÀ NGHI LỄ THỜ CÚNG |
1 tiết (Tiết 7) |
Biết
Hiểu |
|
||
3.3.1. Hàng giáo phẩm |
Lên lớp |
||||
3.3.2. Giới luật- Ngũ giới: + Giới sát (không sát sinh). + Giới đạo (không trộm cắp). + Giới dâm (không tà dâm). + Giới vọng ngữ (không được nói điều sai trái). + Giới tửu (không uống rượu). - Thập thiện: + Về thân: Không sát sinh, không trộm cắp, không tà dâm. + Về khẩu: không nói dối, không nói hai chiều, không ác khẩu, không thêu dệt. + Về ý: Không tham lam, không giận dữ, không tà kiến. - Một số điều cấm khác + Hàng Tỳ kheo + Hàng Sa di |
|||||
3.3.3. Những ngày lễ chính (tính theo âm lịch): |
Biết |
SV tự nghiên cứu |
|||
+ Tháng giêng: Ngày 01 lễ vía Phật Di Lặc; ngày 15 lễ Thượng nguyên. + Tháng hai: Ngày 08 lễ vía Phật Thích Ca xuất gia; ngày 15 lễ vía Phật Thích Ca nhập diệt. + Tháng tư: Ngày 04 lễ vía Bồ tát Văn Thù, ngày 15 lễ vía Phật đản sinh. Từ 15 tháng tư đến 15 tháng bảy là mùa kiết hạ. + Tháng sáu: Ngày 19 lễ vía Quan Thế Âm Bồ tát thành đạo. + Tháng bảy: Ngày 13 lễ vía Đại Thế Chí Bồ tát; 15 lễ Vu Lan và mãn mùa kiết hạ; ngày 30 lễ vía Địa Tạng Bồ tát. + Tháng chín: Ngày 19 lễ vía Quan Thế Âm xuất gia; ngày 30 lễ vía Phật Dược Sư. + Tháng mười một: Ngày 17 lễ vía Phạt Adiđà. + Tháng mười hai: Ngày 08 lễ vía Phật Thích Ca thành đạo. |
|||||
3. 4. ĐẠO PHẬT Ở VIỆT NAM |
2 tiết (Tiết 8,9)
|
|
|
- Đọc GT (tr.62 – 67) - Đọc TLTK Số 4 (tr.23 – 24). - Chuẩn bị nội dung sau: + Sự du nhập Phật giáo vào Việt Nam. + Phật giáo Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến nay + Nhận xét chung về Đạo Phật ở Việt Nam. |
|
4.4.1.1. Vài nét về việc hình thành Đạo Phật Việt Nam |
|
|
|||
4.4.1.2. Giáo lý, luật lệ, nghi lễ tổ chức Đạo Phật ở Việt Nam |
|
|
|||
4.4.2.3. Một số tông phái đạo Phật |
|
|
|||
|
NỘI DUNG THẢO LUẬN Ảnh hưởng của đạo Phật đối với đời sống của người dân Việt Nam hiện nay. |
1 tiết (Tiết 10)
|
Hiểu Vận dụng |
Lên lớp |
- Chuẩn bị các nội dung thảo luận. - Tham gia thảo luận nhóm - Trao đổi với GV những kiến thức chưa hiểu |
Chương 4 ĐẠO KITÔ |
4.1. HOÀN CẢNH RA ĐỜI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA ĐẠO KITÔ |
1 tiết (Tiết 11)
|
Biết |
SV tự nghiên cứu |
- Đọc GT (tr.68 – 87) - Đọc TLTK Số 4 (tr.24 – 28). - Chuẩn bị nội dung sau: + Hoàn cảnh ra đời và sự phát triển của đạo Kitô.
+ Những nội dung cơ bản trong giáo lý đạo Kitô.
+ Nêu một số luật lệ và nghi lễ của đạo Kitô mà các anh (chị) biết .
|
4.1.1. Hoàn cảnh ra đời |
|||||
4.1.2. Sự phát triển của đạo Kitô - Kitô giáo trong thời kỳ cổ đại: - Kitô giáo trong thời trung cổ: - Kitô giáo trong thời kỳ cận – hiện đại: |
|||||
4.2. GIÁO LÝ CƠ BẢN CỦA ĐẠO KI TÔ |
Hiểu |
Lên lớp
Lên lớp
SV tự nghiên cứu
SV tự nghiên cứu |
|||
4.2.1. Kinh thánh của đạo Kitô - Kinh thánh chia làm 2 bộ: + Bộ Cựu ước: có 46 cuốn. Kể về những chuyện trước khi Chúa Giê su ra đời. Bộ này chia làm 4 tập. + Bộ Tân ước: có 27 cuốn chia làm 4 tập. |
|||||
4.2.2. Nội dung cơ bản của giáo lý4.2.2.1. Về thế giới 4.2.2.2. Về con người 4.2.2.3. Về Chúa Giê-su và công cuộc cứu chuộc Giáo lý Công giáo thể hiện: 1) Chúa Giê-su xuống trần thể hiện hai bản tính là nhân tính và thần tính rất gần gũi mà cũng rất thiêng liêng huyền diệu. 2) Chúa Giê-su chịu nạn, chịu chết là hành động cao cả nhất trong công cuộc cứu chuộc - Chúa chết cho thế gian và mọi người được sống. 3) Chúa lập các phép bí tích và xây dựng Hội Thánh, khai sinh nước trời trên thế gian, tạo môi giới duy nhất để con người hiệp thông với Thiên Chúa. |
|||||
4.3. LUẬT LỆ VÀ NGHI LỄ THỜ CÚNG CỦA ĐẠO KITÔ |
1 tiết (Tiết 12)
|
|
|||
4.3.1. Mười điều răn của Chúa |
Hiểu
Biết |
||||
4.3.2. Bảy phép bí tích: |
|||||
4.3.3. Sáu điều răn của Giáo hội |
|||||
4.3.4. Những ngày lễ trọng 1) Sinh nhật Chúa Giê-su 25/12. 2) Lễ phục sinh một ngày trong tháng tư. 3) Lễ Chúa Giê-su lên trời thực hiện sau lễ Phục sinh 40 ngày. 4) Lễ Chúa Thánh thần hiện xuống thực hiện sau lễ Chúa lên trời 10 ngày. 5) Lễ đức bà Ma-ri-a hồn và xác lên trời 15/08. 6) Lễ các Thánh 01/11. |
|||||
4.3.5. Cơ cấu tổ chức và phẩm trật: |
Biết |
||||
4.3.5.1. Giáo Hoàng, Giám mục đoàn, Hồng y đoàn, Giáo hội địa phương, Giáo hội cơ sở. |
|||||
4.3.5.2. Giáo triều Va-ti-căng |
|||||
4.3.5.3. Dòng tu |
|||||
4. 4. ĐẠO KI TÔ Ở VIỆT NAM |
2 tiết (Tiết 13, 14)
|
Hiểu |
Lên lớp
|
- Đọc GT (tr.87 – 91) - Chuẩn bị những nội dung sau: + Sự du nhập đạo Công giáo vào Việt Nam và tình hình phát triển của đạo Công giáo hiện nay như thế nào?+ Nêu một số nội dung cơ bản về giáo lý, luật lệ, nghi lễ tổ chức của đạo Công giáo. + Sự du nhập đạo Tin lành vào Việt Nam.
+ Nêu một số nội dung cơ bản về giáo lý, luật lệ, nghi lễ tổ chức của đạo Tin lành. + Sự khác nhau giữa hai đạo Tin Lành và Thiên Chúa Giáo. |
|
4. 4.1. Đạo Công giáo ở Việt Nam |
|||||
4.4.1.1. Vài nét về việc hình thành Đạo Công giáo Việt Nam |
|||||
4.4.1.2. Đạo Công giáo ở Việt Nam |
|||||
4.4.2.3. Giáo lý, luật lệ, nghi lễ tổ chức |
|||||
4.4.2.4. Một số hệ phái Công giáo |
|||||
4.4.2. Đạo Tin Lành ở Việt Nam |
|||||
4.4.2.1. Vài nét về việc hình thành Đạo Tin Lành |
|||||
4.4.2.2. Tin Lành ở Việt Nam |
|||||
4.4.2.3. Giáo lý, luật lệ, nghi lễ tổ chức. |
|||||
4.4.2.4. Một số hệ phái Tin lành. |
|||||
NỘI DUNG THẢO LUẬN Ảnh hưởng của Công giáo đến nền văn hoá Việt Nam. |
1 tiết (Tiết 15) |
Hiểu Vận dụng |
Lên lớp |
- Chuẩn bị các nội dung thảo luận. - Tham gia thảo luận nhóm - Trao đổi với GV những kiến thức chưa hiểu |
|
Kiểm tra thường xuyên (Trắc nghiệm, tự luận, vấn đáp, chuyên cần,…) |
1 tiết (Tiết 16) |
Hiểu |
Lên lớp |
Nội dung kiểm tra từ chương 1 đến chương 4. |
|
Chương 5 ĐẠO IXLAM |
5.1. HOÀN CẢNH RA ĐỜI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA ĐẠO IXLAM |
2 tiết (Tiết 17, 18)
|
Biết
Hiểu |
SV tự nghiên cứu
Lên lớp |
- Đọc GT (tr.92 – 104) - Đọc TLTK Số 4 (tr.31 – 34). - Chuẩn bị những nội dung sau: + Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến sự ra đời và sự phát triển của đạo Ixlam.+ Giáo lý của đạo Ixlam gồm những nội dung nào?+ Tín ngưỡng của đạo Ixlam.
+ Luật lệ và nghi lễ thờ cúng của đạo Ixlam.
|
5.1.1. Hoàn cảnh ra đời |
|||||
5.1.2. Sự phát triển của đạo Ixlam |
|||||
5.2. GIÁO LÝ CƠ BẢN CỦA ĐẠO IXLAM Giáo lý Hồi giáo chủ yếu được trình bày trong Kinh Cô-ran (ALQoran), tiếng Ả-Rập có nghĩa là đọc, tụng, ngâm. |
|||||
5.2.1. Tin vào kinh Coran Kinh Cô-ran là thánh thư của Hồi giáo, gồm 30 phần, 114 chương (sura), 6211 câu (ayat) viết bằng tiếng Ả-Rập, theo thể thơ vừa bình dân vừa rất hoa mỹ. Theo Hồi giáo, kinh Cô-ran là những lời giáo huấn của Thượng đế,mà Môhamét đã nhận được qua thiên thần Giê-bri-en trong vòng 22 năm (610-632), cũng như Thượng đế đã mạc khải cho các tiên tri trước Môhamét. |
|||||
5.2.2. Tin vào Thánh Ala và sứ giả Môhamét - Thánh Ala là Thượng đế duy nhất, là đấng kiến tạo và điều khiển mọi sinh tồn, là tín điều quan trọng bậc nhất. Hình ảnh Thánh Ala có nhiều nét giống thần lửa Ta-alia trong tín ngưỡng cổ truyền Ả-Rập, vừa giống Giê-hô-va của đạo Do Thái, vừa giống Chúa Trời của đạo Ki-tô, nhưng nguyên tắc nhất thần trong Hồi giáo được thực hiện nhất quán hơn. Hồi giáo bác bỏ thuyết tam vị nhất thể của Ki-tô giáo. - Tôn sùng Môhamét là tín điều quan trọng thứ hai. Môhamét được coi là sứ giả của Thánh Ala, là tiên tri của tín đồ. Môhamét cũng giống như Abra-ham (Hồi giáo gọi là Ibrhim), Đa-vít (Đaut), Xô-lô-môn (Xulayman), Môi-sen (Musan), Giê-su (Y-xút),.. của Ki-tô giáo. Nhưng Môhamét là sứ giả cuối cùng đáng mến nhất, anh minh nhất, vĩ đại nhất,.. có sứ mạng cao cả nhất, cứu loài người khỏi tội lỗi, chỉ ra cho họ con đường đúng đắn thông qua truyền giảng ý chí của Thượng đế qua kinh Cô-ran. |
Hiểu |
Lên lớp |
|||
5.3. LUẬT LỆ VÀ NGHI LỄ THỜ CÚNG CỦA ĐẠO IXLAM |
|||||
5.3.1. Năm cốt đạo căn bản: - Biểu lộ đức tin (Chaheda): - Cầu nguyện mỗi ngày (Salat): - Ăn chay tháng Ramadan: - Bố thí (Zakat): - Hành hương (Hadji): |
|||||
5.3.2. Các chức sắc và nhà thờ đạo Ixlam |
|||||
5.3.3. Các quy định khác |
|||||
5.3.4. Những ngày lễ của Ixlam (tính theo Hồi lịch): - 6/1 kỷ niệm ngày Môhamét đến Mê-di-a mở đầu kỷ nguyên Hồi giáo. - 10/1 Lễ tự hành hạ, kỷ niệm Imâm Hunssein cháu Môhamét bị kẻ ngoại đạo hành hạ (phái Si-it tổ chức). - 12/3 Sinh nhật Môhamét. - 27 tháng Ramadan đến ngày 1 tháng sau đó, Lễ kết thúc ăn chay. Đêm 27 tháng Ramadan, Lễ ngày thiên thân chuyển bản gốc kinh Cô-ran từ ngai vàng thánh Ala xuống gần mặt đất. - 10/12 Lễ cống sinh (hiến tế) tiến hành sau khi kết thúc tháng Ramadan 70 ngày. - Thứ sáu hàng tuần, Lễ chính giống ngày chủ nhật của Công giáo. |
|
Biết |
SV tự nghiên cứu |
||
5.4. ĐẠO IXLAM Ở VIỆT NAM |
1 tiết (Tiết 19) |
Hiểu |
Lên lớp |
- Đọc GT (tr.92 – 104) - Đọc TLTK Số 4 (tr.34 – 35). - Chuẩn bị những nội dung sau: + Đạo Hồi du nhập vào Việt Nam như thế nào? + Kể tên 2 khối Hồi giáo ở nước ta hiện nay. |
|
5.4.1. Sự du nhập của đạo Ixlam vào Việt Nam.
|
|||||
5.4.2. Đạo Ixlam ở Việt Nam hiện nay - Chăm Bani - Chăm Ixlam
|
|||||
NỘI DUNG THẢO LUẬN Những thách thức và giải pháp xoá bỏ bất bình đẳng giới trong các quốc gia Hồi giáo. |
1 tiết (Tiết 20) |
Hiểu Vận dụng |
Lên lớp |
- Chuẩn bị các nội dung thảo luận. - Tham gia thảo luận nhóm - Trao đổi với GV những kiến thức chưa hiểu |
|
Chương 6 MỘT SỐ TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO DÂN TỘC Ở VIỆT NAM |
6. 1. TÍN NGƯỠNG THỜ CÚNG TỔ TIÊN |
1 tiết (Tiết 21)
1 tiết (Tiết 22) |
Hiểu |
Lên lớp |
- Đọc GT (tr.107 – 139) - Đọc TLTK Số 4 (tr.14 – 15). - Chuẩn bị những nội dung sau: + Phân biệt mê tín dị đoan với tín ngưỡng truyền thống. + Nguồn gốc và bản chất của tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. + Nguồn gốc và bản chất của tín ngưỡng thờ Mẫu. |
6.1.1. Nguồn gốc và bản chất của tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên |
|||||
6.1.2. Nghi lễ thờ cúng tổ tiên |
|||||
6. 2. TÍN NGƯỠNG THỜ MẪU |
|||||
6.2.1. Nguồn gốc và bản chất của tín ngưỡng thờ Mẫu |
|||||
6.2.2. Nội dung và nghi lễ thờ Mẫu |
|||||
6.3. ĐẠO CAO ĐÀI |
1 tiết (Tiết 23)
|
Biết |
Lên lớp |
- Đọc GT (tr.143 – 149) - Đọc TLTK Số 4 (tr.35 – 38). - Chuẩn bị những nội dung sau: + Hoàn cảnh ra đời và quá trình biến đổi của đạo Cao Đài.
+ Nội dung giáo lý của đạo Cao Đài là gì?
+ Luật lệ và nghi lễ thờ cúng của đạo Cao Đài.
+ Nhận xét chung về đạo Cao Đài. |
|
6.3.1. Hoàn cảnh ra đời - Đạo Cao Đài là tên gọi tắt của một tôn giáo bản địa Việt Nam, có tên đầy đủ là “Đại đạo Tam kỳ Phổ độ”. - Sự ra đời của đạo Cao Đài gắn liền với tên tuổi của một số nhân vật sau đây: + Ông Ngô Minh Chiêu: + Ông Lê Văn Trung: + Ông Phạm Công Tắc: |
|||||
6.3.2. Quá trình biến đổi của đạo Cao đài |
Biết |
Lên lớp |
|||
6.3.3. Giáo lý cơ bản Nội dung giáo lý của đạo Cao Đài là sự vay mượn, chắp vá, kết hợp, nhào trộn các giáo lý của các tôn giáo đã có từ cổ chí kim, từ đông sang tây. |
Hiểu |
||||
6.3.4. Luật lệ và nghi lễ thờ cúng
|
|||||
6.3.4.1. Luật lệ - Ngũ giới cấm (tức 5 điều cấm kỵ) : bất sát sinh, bất du đạo, bất tửu nhục, bất tà dâm, bất vọng ngữ. - Tứ đại điều quy: 4 điều trau dồi đức hạnh. + Tuân lời dạy bề trên, lấy lẽ hoà người (ôn hoà) + Chớ khoe tài kiêu ngạo, giúp người nên Đạo (cung kính) + Đừng vay mượn không trả (khiêm tốn) + Đừng kính trước, khinh sau |
|||||
6.3.4.2. Nghi lễ thờ cúng - Linh tượng thờ chủ yếu của đạo Cao Đài là hình con mắt, gọi là Thiên Nhãn. - Các lễ của đạo Cao Đài: + Hàng ngày có 4 khóa lễ vào các giờ: sáng sớm, giữa trưa, chập tối và đêm khuya. + Hàng tháng có 2 ngày lễ vào ngày rằm và mồng một, âm lịch. + Hàng năm có các ngày lễ chính (theo âm lịch) là ngày 9 tháng Giêng, 15 tháng hai, 8 tháng tư, 15 tháng bảy, 15 tháng tám, 15 tháng mười và ngày 15 tháng Chạp. - Lễ nghi của đạo Cao Đài khá rườm rà và cầu kỳ. Đạo phục chung là màu trắng. Riêng các chức sắc dùng màu theo ngành: Thái – thuộc Phật – màu vàng; Thượng – thuộc Lão – màu xanh; Ngọc – thuộc Nho – màu đỏ.
|
|
Biết |
SV tự nghiên cứu |
||
6.4. ĐẠO HÒA HẢO |
1 tiết (Tiết 24) |
|
|
- Đọc GT (tr.153 – 162) - Đọc TLTK Số 3 (tr.105 – 113), Số 4 (tr.39 – 40). - Chuẩn bị những nội dung sau:
+ Sự ra đời và phát triển của đạo Hòa Hảo ở nước ta.
+ Giáo lý cơ bản của đạo Hòa Hảo gồm những gì?
+ Luật lệ lễ nghi và tổ chức của đạo Hòa Hảo.
+ Nhận xét chung về đạo Hòa Hảo. |
|
6.4.1. Hoàn cảnh ra đời và sự phát triển của đạo Hòa Hảo - Phật giáo Hòa Hảo ra đời ngày 15 tháng 5 năm 1939 tại làng Hòa Hảo, Châu Đốc, An Giang và phát triển chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long. - Sự ra đời của đạo Hòa Hảo gắn liền với tên tuổi của Huỳnh Phú Sổ |
Hiểu |
Lên lớp |
|||
6.4.2. Giáo lý cơ bản của đạo Hòa Hảo - Phần Học Phật: chủ yếu dựa vào giáo lý Phật giáo nhưng được giản lược bớt và có sửa đổi đôi chỗ, có 3 pháp môn chính là Ác pháp, Chân pháp và Thiện pháp - Phần Tu nhân: Phần thực hành đạo đức “Tứ ân hiếu nghĩa” để tu thân. Đó là thực hành ân tổ tiên cha mẹ, ân đất nước, ân tam bảo, ân đồng bào và nhân loại.
|
Hiểu |
Lên lớp |
|||
6.4.3. Luật lệ và nghi lễ thờ cúng của đạo Hòa Hảo - Việc thờ phụng và hành đạo của Hòa Hảo rất đơn giản và chủ yếu tiến hành tại nhà của mỗi tu sỹ. - Tư tưởng “Phật tại tâm, tâm tức Phật”. - Lễ vật chỉ có hương hoa và nước lọc tinh khiết. - Không đọc kinh kệ của Phật giáo, chỉ đọc sấm giảng của giáo chủ Huỳnh Phú Sổ soạn và niệm 6 chữ Nam mô A Di đà Phật để tĩnh tâm. - Các ngày lễ của đạo Hòa Hảo (theo âm lịch) ngoài Tết Nguyên Đán, lễ Thượng nguyên, Phật đản, lễ Trung nguyên, Hạ nguyên còn có các lễ khai đạo (ngày 18 tháng 5), lễ vía Phật Thầy Tây An (ngày 12 tháng 8), lễ Phật A Di Đà (ngày 15 tháng 1), lễ sinh nhật ông Huỳnh Phú Sổ (ngày 25 tháng 11), lễ phật thành đạo (ngày 8 tháng Chạp) |
Biết |
SV tự nghiên cứu |
|||
NỘI DUNG THẢO LUẬN 1. Nét đẹp văn hoá trong tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. 2. Một số đặc điểm văn hoá của đạo Cao đài. 3. Giá trị di sản văn hoá và những đóng góp của Phật giáo Hoà hảo đối với xã hội Việt Nam. |
1 tiết (Tiết 25) |
Hiểu Vận dụng |
Lên lớp |
- Chuẩn bị các nội dung thảo luận. - Tham gia thảo luận nhóm - Trao đổi với GV những kiến thức chưa hiểu |
|
Thi giữa học phần (Tự luận) |
1 tiết (tiết 26) |
Hiểu Vận dụng |
Lên lớp |
Ôn tập kiến thức từ chương 1 đến chương 6 |
|
Chương 7 TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀ ĐƯỜNG LỐI, CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG, CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC TA VỀ TÔN GIÁO |
7.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ TÔN GIÁO |
1 tiết (Tiết 27) |
|
|
- Đọc GT (tr.163 – 205) - Đọc TLTK Số 3 (tr.15 – 27). - Chuẩn bị những nội dung sau:
+ Những nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về tín ngưỡng, tôn giáo
+ Vận dụng quan điểm của Hồ Chí Minh về tôn giáo vào hoạt động thực tiễn của Việt Nam hiện nay như thế nào? |
7.1.1. Các giai đoạn hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về tín ngưỡng, tôn giáo |
Biết
Hiểu |
SV tự nghiên cứu Lên lớp |
|||
7.1.2. Nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về tín ngưỡng, tôn giáo |
|||||
7.1.2.1. Về vai trò xã hội của tín ngưỡng, tôn giáo. |
|||||
7.1.2.2. Về tôn giáo và dân tộc, đức tin tôn giáo và lòng yêu nước. |
|||||
7.1.2.3. Về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. |
|||||
7.1.2.4. Về công tác tôn giáo |
|||||
7.1.3. Ảnh hưởng của tư tưởng Hồ Chí Minh về tín ngưỡng, tôn giáo |
1 tiết (Tiết 28) |
Hiểu |
Lên lớp |
+ Ảnh hưởng của tư tưởng Hồ Chí Minh về tín ngưỡng, tôn giáo.
+ Tình hình tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam hiện nay. + Phương hướng vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về tín ngưỡng, tôn giáo trong điều kiện hiện nay. |
|
7.1.3.1. Ảnh hưởng của tư tưởng Hồ Chí Minh về tín ngưỡng, tôn giáo trên phương diện lý luận |
|||||
7.1.3.2. Ảnh hưởng của tư tưởng Hồ Chí Minh về tín ngưỡng, tôn giáo trên phương diện thực tiễn |
|||||
7.1.4. Phương hướng vận dụng tư tưởng về tín ngưỡng, tôn giáo của Hồ Chí Minh trong điều kiện hiện nay. |
Hiểu |
Lên lớp |
|||
7.1.4.1. Tình hình tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay |
|||||
7.1.4.2. Phương hướng vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về tín ngưỡng, tôn giáo trong điều kiện hiện nay. |
|||||
7.2. ĐƯỜNG LỐI, CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG, CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC TA VỀ TÔN GIÁO |
1 tiết (Tiết 29) |
Hiểu |
Lên lớp |
- Đọc GT (tr.207 – 214) - Đọc TLTK Số 3 (tr.28 – 30). - Chuẩn bị những nội dung sau: + Có quan niệm cho rằng: Việt Nam là quốc gia đa dân tộc và đa thần giáo.Anh (chị) hãy làm rõ vấn đề trên. + Đảng và Nhà nước ta có những chủ trương, chính sách gì đối với tôn giáo? |
|
7.2.1. Đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước ta về tôn giáo |
|||||
7.2.2. Chính sách của Đảng, Nhà nước ta về tôn giáo |
|||||
7.2.2.1. Đối với tín đồ các tôn giáo |
|||||
7.2.2.2. Đối với chức sắc, nhà tu hành tôn giáo |
|||||
7.2.2.3. Đối với các tổ chức tôn giáo |
|||||
7.2.2.4. Đối với các hoạt động tôn giáo |
|||||
7.2.2.5. Đối với nơi thờ tự và tài sản của các tổ chức tôn giáo |
|||||
7.2.2.6. Đối với hoạt động đối ngoại của tôn giáo |
|||||
NỘI DUNG THẢO LUẬN 1. Vận dụng quan điểm của Hồ Chí Minh về tôn giáo trong hoạt động thực tiễn của Việt Nam hiện nay. 2. Anh (Chị) làm gì để phát huy những giá trị văn hoá, đạo đức tốt đẹp của các tôn giáo. |
1 tiết (Tiết 30) |
Hiểu Vận dụng |
Lên lớp |
- Chuẩn bị các nội dung thảo luận. - Tham gia thảo luận nhóm - Trao đổi với GV những kiến thức chưa hiểu. |
7. Tài liệu học tập:
7.1. Giáo trình chính:
Trần Đăng Sinh, Đào Đức Doãn (2014), Giáo trình Tôn giáo học, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
7.2. Tài liệu tham khảo:
- (1) Đỗ Minh Hợp (2009), Tôn giáo học nhập môn, NXB Tôn giáo, Hà Nội.
- (2) Nguyễn Đức Sự (1999), C.Mác – Ph.Ăngghen về vấn đề tôn giáo, NXB Khoa học xã hội.
- (3) Hoàng Ngọc Vĩnh (1999), Giáo trình Tôn giáo học đại cương, NXB Đại học Huế.
- (4) Nhập môn tôn giáo học
(http://thuvienso.tgu.edu.vn/tailieuvn/doc/nhap-mon-ton-giao-1627877.html)
Giáo trình tôn giáo học
(http://thuvienso.tgu.edu.vn/tailieuvn/doc/giao-trinh-ton-giao-hoc-1229359.html)
7.3. Các website:
- http://lyluanchinhtri.vn
- http://tapchiqptd.vn
- http://tcnn.vn
- http://www.tapchicongsan.org.vn
- http://vnctongiao.vass.gov.vn
8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
8.1. Đánh giá quá trình: Trọng số: 40% điểm học phần
- Điểm kiểm tra thường xuyên:
+ Hệ số 1
+ Số lần kiểm tra: 01 lần
+ Hình thức kiểm tra: GV có thể sử dụng một trong những hình thức kiểm tra như: tự luận; trắc nghiệm; làm bài tập cá nhân; làm bài tập nhóm; tinh thần, thái độ học tập, thảo luận trên lớp; ý thức chuẩn bị bài ở nhà, tự học, làm bài tập, hoạt động nhóm; …
+ Thời điểm kiểm tra: Tiết 16 của học phần hoặc GV có thể bố trí trong suốt quá trình học học phần.
- Điểm thi giữa học phần:
+ Hệ số 2.
+ Hình thức kiểm tra: tự luận.
+ Thời điểm kiểm tra: tiết 26
8.2. Thi kết thúc học phần: Trọng số: 60% điểm học phần
+ Hình thức kiểm tra: tự luận
+ Thời lượng kiểm tra: 60 phút
9. Điểm đánh giá:
Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc HP nhân với trọng số tương ứng (x+y=100%).
Điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng.
Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển thành điểm chữ như sau:
a) Loại đạt: 9,0 – 10 tương ứng với A+ 8,5 – 8,9 tương ứng với A
8,0 – 8,4 tương ứng với B+ 7,0 – 7,9 tương ứng với B
6,5 – 6,9 tương ứng với C+ 5,5 – 6,4 tương ứng với C
5,0 – 5,4 tương ứng với D+ 4,0 – 4,9 tương ứng với D
b) Loại không đạt: Dưới 4,0 tương ứng với F
10. Yêu cầu của giảng viên đối với sinh viên
- Phải nghiên cứu trước giáo trình, sưu tầm, nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến nội dung bài học theo sự hướng dẫn của GV;
- Chuẩn bị trước những nội dung bài học tương ứng ở phần nhiệm vụ của SV;
- Tham dự đầy đủ các buổi học trên lớp, các buổi thảo luận nhóm, thực hành trên lớp;
- Bảo đảm yêu cầu phần tự học và kiểm tra theo quy định;
- Chủ động, tích cực trong học tập;
- Có đầy đủ các bài kiểm tra theo quy định của ĐCCTHP.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Ngành: Tất cả các ngành
Trình độ: Cho sinh viên đại học và cao đẳng (năm thứ nhất)
1. Tên học phần: LOGIC HỌC
Mã học phần: 00202
2. Loại học phần: Lý thuyết
3. Số tín chỉ: 2, phân bổ cụ thể tiết (giờ) theo hình thức học tập:
- Lý thuyết: 28 tiết
- Tự học: 60 giờ
- Kiểm tra: 02
4. Các học phần tiên quyết, học trước trong chương trình: Không
5. Mục tiêu chung
- Về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên một cách có hệ thống, có chọn lọc những kiến thức cơ bản của môn Logic học hình thức để giúp cho sinh viên có căn cứ khoa học để quá trình tư duy chính xác.
- Về kỹ năng: Biết nhận xét, đánh giá một lập luận logic hay không logic, biết tránh nhưng lập luận không logic;
Biết diễn đạt một ý thành nhiều lời, giúp phong phú ngôn từ.
- Về thái độ: Yêu thích môn học
6. Nội dung học phần
6.1. Mô tả vắn tắt
Logic học chuyên nghiên cứu về hình thức và quy luật của tư duy, nó giúp cho quá trình tư duy (thể hiện bằng nói và viết) chính xác. Học phần gồm 6 bài, trong đó:
- Phần mở đầu: 01 bài.
- Các quy luật và hình thức của tư duy: 05 bài
6.2. Nội dung chi tiết của học phần
Chương |
Nội dung chi tiết |
Số tiết (giờ) |
Mục tiêu cụ thể |
Hình thức |
Nhiệm vụ |
Chương 1 LOGIC HỌC |
1.1 Đối tượng, phương pháp và mục đích của logic học 1.1.1. Thuật ngữ logic. 1.1.2. Logic học và mục đích của việc học logic học 1.1.3. Phương pháp nghiên cứu logic học |
1 tiết (tiết 1) |
|
Lên lớp |
Nghe giảng Đọc tài liệu |
1.2. Logic hình thức và logic biện chứng 1.2.1. Giống nhau 1.2.2. Khác nhau |
Biết. |
Nghe giảng Đọc tài liệu |
|||
1.3. Quan hệ giữa logic và ngôn ngữ 1.3.1. Logic và ngôn ngữ có quan hệ chặt chẽ với nhau 1.3.2. Liên từ logic và các ký hiệu liên từ logic người ta thường sử dụng. |
2 tiết (tiết 2-3) |
|
Lên lớp
|
Nghe giảng Đọc tài liệu
Làm bài tập: lập công thức các phán đoán |
|
1.4. Quá trình hình thành và phát triển của logic học 1.4.1. Hình thành: 1.4.2. Thời kỳ phát triển |
Biết |
Lên lớp
|
Nghe giảng bài |
||
Chương 2 CÁC QUI LUẬT CƠ BẢN CỦA TƯ DUY HÌNH THỨC |
2.1. Đặc trưng của những QL của tư duy hình thức 2.1.1.Qui luật là gì? 2.1.2 Đặc trưng của QL |
1 tiết (tiết 4)
1 tiết (tiết 5)
1 tiết (tiết 6) |
Biết |
Lên lớp |
Nghe giảng bài |
2.2. Các quy luật cơ bản của tư duy hình thức 2.2.1. Luật đồng nhất - Cơ sở KQ của quy luật. - Công thức QL: A º A. - Yêu cầu của QL; - Vi phạm quy luật. 2.2.2. Luật cấm mâu thuẫn - Cơ sở KQ của quy luật. - Công thức QL: A L`A. - Yêu cầu của QL; - Vi phạm quy luật. 2.2.3. Luật triệt tam - Cơ sở KQ của quy luật. - Công thức QL: A V `A - Yêu cầu của QL; - Vi phạm quy luật. - Quy luật có ý nghĩa quan trọng trong nhận thức. 2.2.4. Luật lý do đầy đủ - Cơ sở KQ của quy luật. -. Nội dung QL - Yêu cầu của QL: “Nói phải có sách, mách phải có chứng”. - Vi phạm quy luật. |
Vận dụng
Vận dụng |
Lên lớp
Lên lớp |
Nghe giảng Đọc tài liệu
Làm bài tập: Chương quy luật |
||
Chương 3 KHÁI NIỆM |
3.1. Khái niệm là gì? 3.1.1.Định nghĩa 3.1.2. Phân loại khái niệm 3.1.3 Khái niệm và từ |
1 tiết (tiết 7) |
- Biết
- Hiểu
- Vận dụng |
- Lên lớp
|
- Nghe giảng
- Nghe giảng
- Làm bài tập |
3.2. Nội hàm ngoại diên của khái niệm 3.2.1. Nội hàm của khái niệm. 3.2.2. Ngoại diên của khái niệm. 3.2.3. Quan hệ giữa nỗi hàm và ngoại diên |
|||||
3.3. Quan hệ giữa các khái niệm 3.3.1. Quan hệ đồng nhất 3.3.2. Quan hệ phụ thuộc 3.3.3. Quan hệ ngang hàng 3.3.4. Quan hệ giao nhau 3.3.5. Quan hệ mâu thuẫn 3.3.6. Quan hệ đối chọi |
1 tiết (tiết 8) |
Vận dụng
|
Lên lớp |
Nghe giảng Đọc tài liệu
Làm bài tập: Quan hệ giữa các khái niệm |
|
3.4. Các thao tác logic trên khái niệm 3.4.1. Mở rộng và thu hẹp khái niệm - Mở rộng khái niệm; - Thu hẹp khái niệm. 3.4.2. Định nghĩa khái niệm - Định nghĩa và cấu trúc định nghĩa - Các qui tắc định nghĩa khái niệm + QT về ngoại diên; + QT định nghĩa phải rõ ràng; + QT định nghĩa phải ngắn gọn + QTđịnh nghĩa không được phủ định |
2 tiết (tiết 9-10) |
Vận dụng
Vận dụng |
Lên lớp
|
Nghe giảng bài.
Nghe giảng Đọc tài liệu Làm bài tập: cho đinh nghĩa, yêu cầu phân biết định nghĩa đúng hay sai, lý do nếu sai sửa lại cho đúng |
|
BÀI TẬP VỀ KHÁI NIỆM |
1 tiết (tiết 11) |
Vận dụng. |
Lên lớp |
Giải bài tập |
|
Chương 4 PHÁN ĐOÁN
|
4.1. Phán đoán là gì? 4.1.1.Định nghĩa: 4.1.2. Cấu trúc của phán đoán 4.1.3. Đặc trưng cơ bản của phán đoán - Chất của phán đoán. - Lượng của phán đoán. - Giá trị của phán đoán. 4.1.4. Phán đoán-câu-mệnh đề |
1 tiết (tiết 12)
1 tiết (tiết 13)
1 tiết (tiết 14)
|
Biết
|
Lên lớp |
Nghe giảng Đọc tài liệu
|
4.2. Phân loại phán đoán 4.2.1. Phán đoán đơn - Xét về chất của phán đoán: - Xét về lượng của phán đoán: - Phân loại theo chất và lượng. + Phán đoán khẳng định chung; + Phán đoán phủ định chung; + Phán đoán khẳng định riêng; + Phán đoán phủ định riêng - Tính chu diên của S và P trong các phán đoán: (A,I,E,O). + Phán đoán SAP=> S+ và P- . + Phán đoán S PE.=> S+ và P+. + Phán đoán S PI=> S- và P - . + Phán đoán SOP >= S- và P+ - Quan hệ giữa các phán đoán đơn: + Quan hệ phụ thuộc + Quan hệ mâu thuẫn + Quan hệ đối chọi trên + Quan hệ đối chọi dưới. |
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng |
|
Nghiên cứu trước các phán đoán A-I-E-O Nghe giảng bài
Nghiên cứu trước tính chu diên các phán đoán A-I-E-O
Làm bài tập: Quan hệ giữa các phán đoán đơn. |
||
4.4. Phán đoán phức 4.4.1. Phán đoán liên kết. (Phép hội) 4.4.2. Phán đoán phân liệt.(Phép tuyển) 4.4.2.1. Phán đoán lựa chọn liên hợp 4.4.2.2. Phán đoán lựa chọn gạt bỏ 4.4.2.3. Tính chất của hội và tuyển - Tính giao hoán - Tính kết hợp - Tính phân phối. 4.4.3. Phán đoán có điều kiện. - Phán đoán có điều kiện? -. Giá trị chân lý của phép kéo theo 4.4.3.3. Phán đoán đảo, phản đảo. 4.4.3.4. Điều kiện cần – đủ; cần và đủ
|
1 tiết (tiết 15)
1 tiết (tiết 16)
|
Hiểu
Vận dụng
|
Lên lớp
|
Nghe giảng Đọc tài liệu
Làm bài tập với điều kiện cần, điều kiện đủ |
|
4.5. Các dạng phán đoán tương đương 4.5.1. Phép phủ định 4.5.2. Phép tương đương 4.5.3. Phủ định phán đoán đơn |
1 tiết (tiết 17)
|
Vận dụng |
Lên lớp |
Làm bài tập: Tìm phán đoán tương đương với phán đoán đã cho. |
|
BÀI TẬP CHƯƠNG PHÁN ĐOÁN Kiểm tra thường xuyên (1 tiết) |
2 tiết (tiết 18,19) |
Vận dụng |
Lên lớp lý thuyết- |
|
|
Chương 5 SUY LUẬN |
5.1. Suy luận 5.1.1. Khái niệm 5.1.2. Cấu trúc của suy luận 5.1.3. Suy luận có hai loại - Suy luận hợp logic - Suy luận nghe có lý |
1 tiết (tiết 20)
|
Hiểu |
|
Nghiên cứu tài liệu, Ôn tập tính chu diên của S-P trong A-I-E-O. |
5.2. Suy luận diễn dịch trực tiếp 5.2.1. Phép đổi chổ 5.2.2. Phép đổi chất 5.2.3. Vừa đổi chổ vừa đổi chất 5.2.4. Suy luận dựa vào bàn cờ logic |
1 tiết (tiết 21)
|
Vận dụng |
Lên lớp |
Làm bài tập: Đổi chỗ, đổi chất vừa đổi chỗ vừa đổi chất các phán đoán A-I-E-O.
|
|
5.3. Suy luận diễn dịch từ tiền đề là phán đoán phức. (suy luận gián tiếp) 5.3.1. Suy luận với tiền đề là phán đoán điều kiện. - Phương thức khẳng định; - Phương thức phủ định hệ quả; - Sai lầm thường gặp khi suy luận với tiền đề là phán đoán điều kiện; - Quy tắc bắc cầu của phép kéo theo. 5.3.2. Suy luận với tiền đề là một phép hội |
1 tiết (tiết 22)
|
Vận dụng |
Lên lớp |
Tập suy luận tại lớp; Về nhà giải bài toán logic
|
|
5.4. Phép tam đoạn luận 5.4.1. Khái niệm:. 5.4.2. Cấu trúc của một tam đoạn luận 5.4.3. Các loại hình của tam đoạn luận 5.4.4 Các quy tắc của tam đoạn luận. |
2 tiết (tiết 23, 24)
|
Vận dụng |
Lên lớp
|
||
5.5. Phương pháp khảo sát tam đoạn luận bằng sơ đồ Venn 5.5.1. Sơ đồ Venn 5.5.2. Khảo sát tam đoạn luận |
2 tiết (tiết 25,26)
|
Vận dụng |
Lên lớp
|
Về nhà giải bài toán logic
|
|
THI GIỮA HỌC PHẦN |
1 tiết (tiết 27) |
|
|
Làm bài tại lớp |
|
5.6. Suy luận quy nạp: 5.6.1. Quy nạp hoàn toàn 5.6.2. Quy nạp không hoàn toàn 5.6.3. Suy luận loại suy. |
1 tiết (tiết 28)
|
Biết |
Lên lớp |
Ôn tập chương khái niệm, phán đoán và suy luận |
|
BÀI TẬP SUY LUẬN |
1 tiết (tiết 29) |
|
Giải bài tập |
||
Chương 6 CHỨNG MINH - BÁC BỎ
|
6.1. Chứng minh là gì? 6.1.1. Định nghĩa 6.1.2. Cấu trúc của chứng minh 6.1.3. Phân loại chứng minh 6.1.4. Quy tắc chứng minh |
1 tiết (tiết 30)
|
Biết |
Lên lớp
|
Nghiên cứu tài liệu |
6.2. Bác bỏ 6.2.1. Định nghĩa 6.2.2. Cấu trúc của bác bỏ 6.2.3. Quy tắc bác bỏ
|
7. Tài liệu học tập:
* Sách, giáo trình chính:
Viện Triết học, Học viện Chính trị quốc gia (2006), Giáo trình logic học, NXB Lý luận chính trị.
* Tài liệu tham khảo:
(1) Hoàng Chúng (1997), Logic học phổ thông, NXB Giáo dục.
(2) Vương Tất Đạt (1994), Logic học hình thức, NXB Đại học sư phạm TPHCM
(3) Tô Duy Hợp &Vũ Trọng Dung (1997), Logic học, NXB Chính trị quốc gia
(4) Tập bài giảng do giảng viên cung cấp
8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
8.1. Đánh giá quá trình: Trọng số: 40 % điểm học phần
- Kiểm tra thường xuyên (hệ số:1): Làm bài tập- thời gian 40 phút- kiểm tra viết.
- Nhận thức, thái độ tham gia thảo luận (hệ số:1): Phát biểu xây dựng bài có chất lượng, làm bài tập tại lớp
- Thi giữa học phần: Làm bài tập- thời gian 50 phút- kiểm tra viết.
- Sinh viên vắng quá 20% thời gian của học phần sẽ bị cấm thi kết thúc học phần (GV trực tiếp giảng dạy quyết định).
8.2. Thi kết thúc học phần: Trọng số: 60 % điểm học phần
- Hình thức thi kết thúc học phần:
+ Tự luận |
x |
|
|
+ Trắc nghiệm |
|
|
|
+ Vấn đáp |
|
|
|
+ Tiểu luận |
|
|
|
+ Bài tập lớn |
|
|
|
+ ……… |
|
|
|
- Thời gian thi:
60 phút |
|
90 phút |
x |
120 phút |
|
150 phút |
|
khác |
|
9. Điểm đánh giá:
Điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
Điểm học phần: Tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng.
Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển thành điểm chữ như sau:
a) Loại đạt: 9,0 – 10 tương ứng với A+ 8,5 – 8,9 tương ứng với A
8,0 – 8,4 tương ứng với B+ 7,0 – 7,9 tương ứng với B
6,5 – 6,9 tương ứng với C+ 5,5 – 6,4 tương ứng với C
5,0 – 5,4 tương ứng với D+ 4,0 – 4,9 tương ứng với D
b) Loại không đạt: Dưới 4,0 tương ứng với F
10. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên
- Phải nghiên cứu trước giáo trình, sưu tầm, nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến nội dung bài học theo sự hướng dẫn của GV;
- Chuẩn bị trước những nội dung bài học tương ứng ở phần nhiệm vụ của SV;
-Tham dự đầy đủ các buổi học trên lớp, các buổi thảo luận nhóm;
- Bảo đảm yêu cầu phần tự học và kiểm tra theo quy định;
- Chủ động, tích cực trong học tập;
- Có đầy đủ các bài kiểm tra theo quy định của ĐCCTHP.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Ngành Sư phạm, Văn hóa học
Trình độ: Đại học, Cao đẳng
2. Loại học phần: Lý thuyết
3. Số tín chỉ: 02, phân bổ cụ thể tiết (giờ) theo hình thức học tập
- Lý thuyết: 18 tiết
- Thực hành: 11 tiết.
- Tự học: 60 tiết.
- Kiểm tra giữa học phần: 01 tiết
4. Các học phần học trước
Học phần Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin (HP1).
5. Mục tiêu chung
- Về kiến thức: Sinh viên hiểu được:
+ Những nội dung cơ bản của Mỹ học và Mỹ học Mác – Lênin (chủ thể thẩm mỹ, khách thể thẩm mỹ và nghệ thuật).
+ Các vần đề lý luận về giáo dục thẩm mỹ.
- Về kỹ năng: Sinh viên có khả năng:
+ Nhận diện các hiện tượng thẩm mỹ trong đời sống;
+ Cảm thụ, phân tích và đánh giá các biểu hiện của đời sống thẩm mỹ.
- Về thái độ: Sinh viên có thái độ:
+ Coi trọng công tác giáo dục và tự giáo dục thẩm mỹ trong việc hình thành và phát triển nhân cách;
+ Đấu tranh, phê phán những hiện tượng coi nhẹ việc giáo dục thẩm mỹ, những biểu hiện phản thẩm mỹ.
6. Nội dung học phần
6.1. Mô tả vắn tắt: Gồm 6 chương
+ Chương 1: Nhập môn Mỹ học;
+ Chương 2: Khái quát về mối quan hệ thẩm mỹ;
+ Chương 3: Chủ thể thẩm mỹ;
+ Chương 4: Khách thể thẩm mỹ.
+ Chương 5: Nghệ thuật;
+ Chương 6: Giáo dục thẩm mỹ .
6.2. Nội dung chi tiết của học phần
Chương |
Nội dung chi tiết |
Số tiết (giờ) |
Mục tiêu cụ thể[‡‡] |
Hình thức dạy – học |
Nhiệm vụ sinh viên |
Chương 1 NHẬP MÔN MỸ HỌC
|
1.1. KHÁI LƯỢC VỀ SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA MỸ HỌC |
|
|
|
|
1.1.1. Khái niệm Mỹ học - Là một khoa học hợp thành khoa học triết học - Như một khoa học độc lập - Là khoa học nghiên cứu sự thụ cảm của cái đẹp - Là một khoa học triết học độc lập |
1 tiết (tiết 1) |
Biết |
Lên lớp |
- Đọc TL (3): tr.7-64
- Trả lời: + Mỹhọc là gì? + Vì sao nói: “Mỹ học Mác-Lênin là thành quả mới trong lịch sử Mỹ học nhân loại”? |
|
1.1.2. Các khuynh hướng chủ yếu trong MỸ học trước Mác 1.1.2.1. Chủ nghĩa kinh nghiệm của Ét-mun Bớc-cơ 1.1.2.2. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan I. Can-tơ 1.1.2.3. Chủ nghĩa duy tâm khách quan G.Hêghen 1.1.2.4.Chủ nghĩa duy vật nhân bản Tséc-nư-sép-xki |
Biết |
||||
1.1.3. Mỹ học Mác – Lênin là thành quả mới trong lịch sử mỹ học nhân loại |
|
Hiểu |
|
||
1.2. ĐỐI TƯỢNG CỦA MỸ HỌC |
|
|
|
|
|
1.2.1. Một số quan niệm trước Mác - Thời kỳ cổ đại - Thời kỳ phục hưng - Thời kỳ cận đại |
1 tiết (tiết 2) |
Biết |
Lên lớp |
- Đọc TL (1): tr.5-9
- Trả lời: Đối tượng của Mỹ học theo quan niệm của mỹ học Mác-Lênin là gì? |
|
1.2.2. Quan niệm của Chủ nghĩa Mác – Lênin + Nghiên cứu toàn diện các quan hệ thẩm mỹ từ chủ thể thẩm mỹ đến khách thể thẩm mỹ và nghệ thuật + Quan hệ thẩm mỹ luôn vận động theo dân tộc, giai cấp và thời đại + Cái đẹp giữ vị trí trung tâm trong quan hệ thẩm mỹ |
Hiểu |
||||
1.3. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA MỸ HỌC MÁC - LÊNIN 1.3.1. Mỹ học lao động 1.3.2. Mỹ học hành vi 1.3.3. Mỹ học kỹ thuật 1.3.4. Mỹ học sư phạm 1.3.5. Mỹ học nghệ thuật |
Biết |
Tự học có hướng dẫn |
- Đọc TL (3): tr.74-79
- Trả lời: Khái quát ý nghĩa thực tiễn của Mỹ học Mác-Lênin. |
||
1.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA MỸ HỌC VỚI CÁC MỘT SỐ LĨNH VỰC KHÁC THUỘC KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG 1.4.1. Triết học 1.4.2. Đạo đức học 1.4.3. Tâm lý học 1.4.4. Tôn giáo 1.4.5. Nghệ thuật học |
|
Hiểu |
Lên lớp |
- Đọc TL (2): tr.12-17 - Trả lời: Mối quan hệ giữa Mỹ học với Triết học và Đạo đức học. |
|
THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu 1. Một số quan niệm về đối tượng của Mỹ học trong lịch sử hình thành và phát triển. Câu 2. Hiểu như thế nào về luận điểm “Mỹ học là Đạo đức học của tương lai”. |
1 tiết (tiết 3) |
Hiểu
Vận dụng |
Thảo luận |
SV tích cực làm việc theo nhóm dưới sự phân công của GV. |
|
Chương 2. QUAN HỆ THẨM MỸ |
2.1. KHÁI NIỆM QUAN HỆ THẨM MỸ |
|
|
|
|
- Mỹ học Mác – Lênin khẳng định: quan hệ thẩm mỹ là đối tượng nghiên cứu của Mỹ học; - Quan hệ thẩm mỹ: các quan hệ của con người về mặt thẩm mỹ; các quan hệ của con người đối với cái đẹp, cái bi, cái hài, cái cao cả…; - Quan hệ thẩm mỹ của con người đối với hiện thực thể hiện tập trung ở 3 lĩnh vực: lao động, học tập và sáng tạo; khám phá và đánh giá; thưởng thức. |
1 tiết (tiết 4) |
Hiểu |
Tự học có hướng dẫn |
- Đọc TL (1): tr.20-21; TL (3): tr.80-91;
- Chuẩn bị: Quan hệ thẩm mỹ là gì? |
|
2.2. NGUỒN GỐC CỦA QUAN HỆ THẨM MỸ |
|
|
|
||
2.2.1.Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm khách quan: Pla-tôn, Hê-ghen. |
Biết |
Lên lớp |
- Đọc TL. (23): tr.58-63; TL (3): tr.84-91
- Chuẩn bị: Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc của quan hệ thẩm mỹ.
|
||
2.2.2. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm chủ quan: I.Can-tơ. |
|||||
2.2.3. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác: Arixtốt, Tsécnưsépxki. |
|||||
2.2.4. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: C. Mác, Ph. Ăngghen. |
Hiểu |
||||
2.3. BẢN CHẤT VÀ CẤU TRÚC CỦA QUAN HỆ THẨM MỸ |
|
|
|
|
|
2.3.1. Bản chất của quan hệ thẩm mỹ 2.3.1.1. Quan hệ thẩm mỹ là một quan hệ miêu tả 2.3.1.2. Quan hệ thẩm mỹ là một quan hệ giá trị 2.3.1.3. Quan hệ thẩm mỹ là một quan hệ xã hội: tính dân tộc, tính giai cấp và tính thời đại |
1 tiết (tiết 5) |
Hiểu
|
Lên lớp |
- Đọc TL (1): tr.22-24; TL (3): 106-118
- Chuẩn bị: + Bản chất của quan hệ thẩm mỹ là gì? +Quan hệ thẩm mỹ có mấy thành tố cơ bản? |
|
2.3.2. Cấu trúc của quan hệ thẩm mỹ 2.3.2.1. Chủ thể thẩm mỹ 2.3.2.2. Khách thể thẩm mỹ 2.3.2.3. Nghệ thuật |
Tự học có hướng dẫn |
||||
THẢO LUẬN CHƯƠNG 2 Mối quan hệ giữa các thành tố chính cấu thành quan hệ thẩm mỹ.
|
1 tiết (tiết 6) |
Hiểu |
Thảo luận |
SV tích cực làm việc theo nhóm dưới sự phân công của GV. |
|
Chương 3. CHỦ THỂ THẨM MỸ
|
3.1. KHÁI NIỆM CHỦ THỂ THẨM MỸ |
|
|
|
|
3.1.1. Quan niệm ngoài mác-xít - Chủ nghĩa duy tâm khách quan - Chủ nghĩa duy tâm chủ quan - Chủ nghĩa duy vật tầm thường |
1 tiết (tiết 7) |
Biết |
Lên lớp |
- Đọc TL (3): tr.244-247; TL (1): tr.34-38
- Chuẩn bị: Mỹ học mác-xít quan niệm chủ thể thẩm mỹ là gì? |
|
3.1.2. Quan niệm của mỹ học mác-xít - Chủ thể thẩm mỹ trước hết phải là con người xã hội - Các năng lực thẩm mỹ của chủ thể luôn gắn liền với vai trò của các giác quan - Chủ thể thẩm mỹ là chủ thể người xã hội có khả năng hưởng thụ, sáng tạo và đánh giá thẩm mỹ thông qua các giác quan tay, mắt và tai được rèn luyện về sự đồng hóa thế giới về mặt thẩm mỹ. |
Hiểu |
||||
3.2. CÁC HÌNH THỨC TỒN TẠI CỦA CHỦ THỂ THẨM MỸ |
|
|
|
||
3.2.1. Nhóm chủ thể thưởng thức 3.2.2. Nhóm chủ thể đánh giá 3.2.3. Nhóm chủ thể sáng tạo 3.2.4. Nhóm chủ thể biểu hiện 3.2.5. Nhóm chủ thể tổng hợp các giá trị |
Biết |
Tự học có hướng dẫn |
- Đọc TL (1): tr.38-40; TL (3): tr.299-315
|
||
3.3. Ý THỨC THẨM MỸ - PHẠM TRÙ BIỂU HIỆN CHỦ THỂ THẨM MỸ |
|
|
|
|
|
3.2.1. Bản chất của ý thức thẩm mỹ 3.2.2. Các thành tố cơ bản của ý thức thẩm mỹ 3.2.2.1. Cảm xúc thẩm mỹ 3.2.2.2. Thị hiếu thẩm mỹ 3.2.2.3. Lý tưởng thẩm mỹ |
1 tiết (tiết 8) |
Hiểu |
Lên lớp |
- Đọc TL (1): tr.40-67; TL (3): tr.255-299 - Chuẩn bị: + Bản chất của ý thức thẩm mỹ là gì? + Phân tích các thành tố cơ bản của ý thức thẩm mỹ. |
|
THẢO LUẬN CHƯƠNG 3
Câu 1. Phân biệt ý thức thẩm mỹ với các hình thái ý thức xã hội khác.
Câu 2. Phân tích các thành tố cơ bản của ý thức thẩm mỹ |
2 tiết (tiết 9, 10) |
Hiểu |
Thảo luận |
SV tích cực làm việc theo nhóm dưới sự phân công của GV. |
|
Chương 4 KHÁCH THỂ THẨM MỸ |
4.1. CÁI ĐẸP |
|
|
|
|
4.1.1. Bản chất thẩm mỹ của cái đẹp |
|
|
|
|
|
4.1.1.1. Cái đẹp là nhu cầu sống của con người - Cái đẹp tồn tại ở mọi lĩnh vực của cuộc sống, làm cho cái xấu bị đẩy lùi - Cái đẹp luôn gắn bó mật thiết với đời sống xã hội; gắn bó với quá trình vận động của xã hội - Cơ sở xã hội của cái đẹp: không có áp bức, bóc lột…; CNXH sẽ đáp ứng các nhu cầu làm đẹp và sáng tạo ra cái đẹp. |
1 tiết (tiết 11) |
Hiểu |
Lên lớp |
- Đọc TL (3): tr.119-128; TL (1): tr.68-83
- Chuẩn bị: Trình bày bản chất thẩm mỹ của cái đẹp. |
|
4.1.1.2. Cái đẹp là đối tượng nghiên cứu của mỹ học - Cái đẹp là thành tố trung tâm của quan hệ thẩm mỹ - Cái đẹp là thành tố quyết định các hoạt động sáng tạo nghệ thuật - Cái đẹp mang yếu tố tình cảm, hình tượng, toàn vẹn, toàn vẹn, nhiều tầng lớp; mang bản chất xã hội. |
|||||
4.1.1.3. Cái đẹp là một lĩnh vực đa dạng và phức tạp - Cái đẹp liên quan đến yếu tố tâm lý - Phụ thuộc vào thế giới quan - Điều kiện giáo dục - Thời đại, dân tộc, giai cấp khác nhau có thước đo cai đẹp khác nhau. |
|||||
4.1.2. Các khuynh hướng cơ bản tiếp cận cái đẹp trong lịch sử Mỹ học |
|
|
|
- Đọc TL (3): tr.128-168
- Chuẩn bị: + Có những khuynh hướng cơ bản nào tiếp cận cái đẹp trong lịch sử Mỹ học trước Mác? + Mỹ học mác-xít quan niệm thế nào về cái đẹp? |
|
4.1.2.1. Mỹ học trước Mác - Khuynh hướng duy vật: cổ đại, thế kỷ XVII – XVIII, duy vật nhân bản thế kỷ XIX - Khuynh hướng duy tâm khách quan: cổ đại (Pla-tôn), cổ điển Đức (G.W.F.Hê-ghen) - Khuynh hướng duy tâm chủ quan: I. Can-tơ |
2 tiết (tiết 12, 13) |
Biết |
Lên lớp |
||
4.1.2.2. Mỹ học mác-xít -Phê phán các quan niệm trước Mác - Quan niệm của Mỹ học mác-xít + Cái đẹp có nguồn gốc từ lao động + Cái đẹp gắn với cái thật, cái tốt và cái có ích + Cái đẹp là một phạm trù Mỹ học cơ bản, giữ vị trí trung tâm trong quan hệ thẩm mỹ giữa con người và hiện thực ra đời từ thực tiễn sống, lao động và chiến đấu của con người bao chứa các quan hệ chân – thiện – ích, xuất phát từ thực tiễn, tồn tại dưới dạng toàn vẹn, cân xứng, hài hòa, gây được khoái cảm thẩm mỹ tích cực đối với chủ thể xã hội. |
|
Hiểu |
Lên lớp
|
||
4.1.3. Các lĩnh vực biểu hiện của cái đẹp |
|
|
|
||
4.1.3.1.Cái đẹp trong tự nhiên 4.1.3.2.Cái đẹp trong xã hội 4.1.3.3.Cái đẹp trong nghệ thuật |
Biết |
Tự học có hướng dẫn |
- Đọc TL (1): tr.83-90 |
||
4.2. CÁI CAO CẢ |
|
|
|
|
|
4.2.1. Bản chất thẩm mỹ của cái cao cả |
1 tiết (tiết 13) |
Hiểu |
Lên lớp |
- Đọc TL (3): tr.168-173; TL (1): 90-94 |
|
- Xét từ phía đối tượng: cái cao cả là một phẩm chất thẩm mỹ tồn tại trong những sự vật, hiện tượng to lớn, phi thường, có quy mô vượt hẳn cái bình thường (về số lượng, thể tích, tầm vóc; sức mạnh, tinh thần, khí phách…) - Xét từ phía chủ thể: cái cao cả phải có khả năng gây nên cảm xúc thẩm mỹ ở con người, khi đối diện với chúng thì chủ thể thường có cảm giác choáng ngợp, bối rối, ngưỡng mộ, thán phục, khoan khoái, say mê…, khát khao và muốn chinh phục, chiếm lĩnh đối tượng. |
|
|
|
|
|
4.2.2. Các khuynh hướng cơ bản tiếp cận cái cao cả trong lịch sử Mỹ học |
|
|
|
||
4.2.2.1. Mỹ học trước Mác - Pxếpđôlongin - Bớc-cơ - Sin-lơ - Can-tơ - Hê-ghen - Tséc-nư-sép-xki |
Biết |
Tự học có hướng dẫn |
- Đọc TL (3): tr.175-182;
- Chuẩn bị: Trình bày khái quát các quan niệm của Mỹ học trước Mác khi tiếp cận cái cao cả. |
||
4.2.2.2. Quan niệm của Mỹ học mác-xít - Cái cao cả xuất hiện trong quá trình lao động và chiến đấu của con người - Cái cao cả thật sự mang tính người và thuộc về con người - Cái cao cả được sản sinh ra từ thực tiễn thẩm mỹ của con người: những hiện tượng có quy mô, sức mạnh và ý nghĩa lớn lao - Cái cao cả nhất trong tự nhiên và xã hội là lao động sáng tạo của con người - Cái cao cả cần được xem xét trong quan hệ thẩm mỹ, chứ không phải trong quan hệ thực dụng - Cái cao cả được đặc trưng bằng chất lượng và gần gũi với lý tưởng - Cái cao cả phải tạo được niềm vui, sự khâm phục trong quá trình con người vươn lên làm chủ thế giới và bản thân mình - Cái cao cả là một phạm trù mỹ học cơ bản thể hiện sức mạnh bản chất của con người trong quan hệ thẩm mỹ, mang giá trị cái đẹp mạnh hơn, gần gũi với lý tưởng xã hội rộng rãi. |
|
Hiểu |
Lên lớp |
- Đọc TL (3): tr.182-186; TL (1): tr.90-95
- Chuẩn bị: Mỹ học mác-xít quan niệm thế nào về cái cao cả? |
|
4.2.3. Các lĩnh vực biểu hiện của cái cao cả |
|
|
|
|
|
4.2.3.1. Cái cao cả trong đời sống - Cái cao cả trong đời sống mang yếu tố thẩm mỹ trước hết là những cái đẹp của con người - Cái cao cả có quan hệ sâu sắc với cái bi - Cái cao cả có quan hệ với cái hài trong đời sống - Cái cao cả trong đời sống là cơ sở và đối tượng của cái cao cả trong nghệ thuật |
|
Biết |
Tự học có hướng dẫn |
- Đọc TL (3): tr.186-190; TL (1): tr.95-98
- Chuẩn bị: Quan hệ giữa cái cao cả trong đời sống và trong nghệ thuật. |
|
4.2.3.2. Cái cao cả trong nghệ thuật - Cái cao cả trong nghệ thuật có cơ sở từ cái cao cả trong đời sống - Cái cao cả trong nghệ thuật là những hình tượng hoành tráng - Cái cao cả trong nghệ thuật phản ánh các khát vọng của quần chúng nhân dân |
|||||
4.3. CÁI BI |
|
|
|
|
|
4.3.1. Bản chất thẩm mỹ của cái bi - Nói đến cái bi là đề cập đến sự thống khổ và cái chết - Cái bi khơi gợi sự thích thú và niềm tự hào - Cái bi được phản ánh tập trung trong nghệ thuật - Bản chất thẩm mỹ của cái bi là cái chết, nỗi thống khổ có ý nghĩa xã hội, tạo ra sự đồng cảm, đồng khổ, sự vui sướng, tự hào cho cộng đồng, gắn với sự bất tử, đặt ra các vấn đề xã hội để tiếp tục giải quyết. |
1 tiết (tiết 14) |
Hiểu |
Tự học có hướng dẫn |
- Đọc TL (3): tr.190-194; TL (1): tr.98-108
|
|
4.3.2. Các khuynh hướng cơ bản tiếp cận cái bi trong lịch sử Mỹ học |
|
|
|
||
4.3.2.1. Mỹ học trước Mác - A-ri-xtốt - Boalô - Hê-ghen - Tséc-nư-sép-xki |
Biết |
Tự học có hướng dẫn |
- Đọc TL (3): tr.194-206
- Chuẩn bị: Các quan niệm chủ yếu trong lịch sử Mỹ học về bản chất của cái bi. |
||
4.3.2.2. Quan niệm của Mỹ học mác-xít - Xung đột trong cái bi - Tính cách bi kịch - Cảm xúc bi kịch |
Hiều |
Lên lớp |
|||
4.3.3. Cái bi trong đời sống và trong nghệ thuật |
1 tiết (tiết 15) |
|
|
|
|
4.3.3.1. Cái bi trong đời sống - Điều kiện để một hiện tượng xã hội mang bản chất cái bi: + Gắn bó hữu cơ với cuộc sống con người + Phải là một hiện tượng thẩm mỹ + Khi hiện tượng này mất đi sẽ tạo nên tình cảm thẩm mỹ đối với chủ thể xã hội - Tình huống bi kịch: + Xảy ra trong cái chết, nỗi thống khổ của cái đẹp và cái cao cả + Sự thất bại của cái mới + Bi kịch của cái cũ - Cái bi trong cuộc sống gắn liền với sự bất hạnh của cái đẹp, cái cao cả, cái anh hùng, cái mới, cái còn năng lượng mà sớm bị hủy diệt - Cái bi có sức mạnh giáo dục - Bi kịch có mối quan hệ giữa tính ngẫu nhiên và tính tất yếu, giữa cái riêng và cái chung |
|
Hiểu
Vận dụng |
Tự học có hướng dẫn |
- Đọc TL (3): tr.207-216; TL (1): tr.108-114
- Chuẩn bị: Quan hệ giữa cái bi trong đời sống và trong nghệ thuật. |
|
4.3.3.2. Cái bi trong nghệ thuật - Phản ánh cái bi trong đời sống - Đặc trưng cơ bản của tính cách các nhân vật bi kịch là: mạnh mẽ, mãnh liệt, khát vọng to lớn, say mê cuồng nhiệt - Phong cách miêu tả nhân vật bi kịch trong nghệ thuật: + Phong cách hiện thực + Phong cách lãng mạn |
|
|
|||
4.4. CÁI HÀI |
|||||
4.4.1. Bản chất thẩm mỹ của cái hài - Cái hài là một hiện tượng thẩm mỹ sống động, sâu rộng của cuộc sống con người - Cái hài thường gắn liền với tiếng cười - Cái hài là một hiện tượng thẩm mỹ tồn tại khách quan - Cái hài là một hiện tượng thẩm mỹ mang tính xã hội - Cái hài là một hiện tượng thẩm mỹ tồn tại cả trong đời sống và nghệ thuật |
2 tiết (tiết 16, 17) |
Hiểu |
Lên lớp |
- Đọc TL (3): tr.216-221; TL (1): tr.118-126
- Chuẩn bị: Bản chất thẩm mỹ của cái hài là gì?
|
|
4.4.2. Các khuynh hướng cơ bản tiếp cận cái hài trong lịch sử mỹ học |
Biết |
Tự học có hướng dẫn |
- Đọc TL (3): tr.221-234 - Chuẩn bị:
+Tóm lược các khuynh hướng tiếp cận cái hài trong Mỹ học trước Mác.
+ Nội dung cơ bản của Mỹ học mác-xít trong quan niệm về cái hài.
|
||
4.4.2.1. Mỹ học trước Mác - Pla-tôn - A-ri-xtốt - Hốpxơ - Can-tơ - Hê-ghen - Tséc-nư-sép-xki - Béc-xông - Phrớt |
|
||||
4.4.2.2. Quan niệm của Mỹ học mác-xít - Tiếng cười trong cái hài - Đối tượng gây cười - Chủ thể cười |
Hiểu |
Lên lớp |
|||
4.4.3. Cái hài trong đời sống và trong nghệ thuật |
|
|
|
||
4.4.3.1. Cái hài trong đời sống - Cái hài thể hiện dưới nhiều hình thức kèm theo các cảm xúc nhiều hình vẻ - Cái hài thường gắn với cái bất thường, cái khiếm khuyết về đạo đức, lý tưởng… - Cái hài xuất hiện khi cái xấu nhân danh cái đẹp và bị phát hiện đột ngột |
|
|
- Đọc TL (3): tr.234-243
- Chuẩn bị: Quan hệ giữa cái hài trong đời sống và trong nghệ thuật. |
||
4.4.3.2. Cái hài trong nghệ thuật - Cái hài trong nghệ thuật là sự phản ánh cái hài trong đời sống - Cái hài trong nghệ thuật luôn tạo ra tiếng cười nhân danh cái mới, cái đẹp, cái tiến bộ - Tiếng cười thẩm mỹ trong nghệ thuật thường nhằm vào những điểm yếu của con người và những người có điểm yếu - Tính thẩm mỹ của cái hài trong nghệ thuật thường thuộc về những tâm hồn nghệ sĩ yêu tha thiết cái đẹp |
|
|
|
||
THẢO LUẬN CHƯƠNG 4 Câu 1. Bản chất thẩm mỹ của các phạm trù: cái đẹp, cái cao cả, cái bi, cái hài. Câu 2. Lấy ví dụ về: cái đẹp, cái cao cả, cái bi, cái hài trong đời sống và trong nghệ thuật. Phân tích khía cạnh thẩm mỹ của nó. |
3 tiết (tiết 18, 19, 20) |
Hiểu Vận dụng |
Thảo luận |
SV tích cực làm việc theo nhóm dưới sự phân công của GV. |
|
|
Kiểm tra giữa học phần |
1 tiết (tiết 21) |
Củng cố kiến thức |
Lên lớp |
- Ôn tập kiến thức - Tham gia đầy đủ - Thực hiện nghiêm túc quy định |
Chương 5 NGHỆ THUẬT |
5.1. KHÁI NIỆM NGHỆ THUẬT |
|
|
|
|
Nghệ thuật được sử dụng theo nhiều nghĩa: - Nghĩa thứ nhất: Nghệ thuật là sự khéo léo - Nghĩa thứ hai: Nghệ thuật là phương tiện để biểu đạt và lưu giữ tình cảm, suy nghĩ của con người - Nghĩa thứ ba: Nghệ thuật là một trong ba hình thức nhận thức cơ bản của con người (mang ý nghĩa nhận thức) |
1 tiết (tiết 22) |
Biết |
Tự học có hướng dẫn |
- Đọc TL (1): tr.136-137; TL (3): tr.316-320 |
|
5.2. PHƯƠNG THỨC PHẢN ÁNH CỦA NGHỆ THUẬT |
|||||
5.2.1. Hình tượng nghệ thuật - Khái niệm: Hình tượng nghệ thuật là phương tiện đặc thù của nghệ thuật nhằm phản ánh cuộc sống một cách sáng tạo, bằng những hình thức sinh động, cảm tính, cụ thể như đời sống, thông qua đó nhằm lý giải, khái quát về đời sống gắn liền với một ý nghĩa tư tưởng, cảm xúc nhất định, xuất phát từ lý tưởng thẩm mỹ của nghệ sĩ. - Hình tượng nghệ thuật tồn tại thông qua phương tiện vật chất cụ thể (được vật hóa) như: ngôn ngữ, âm thanh,… |
|
Hiểu |
Lên lớp |
- Đọc TL (1): tr.141-162
- Chuẩn bị: Hình tượng nghệ thuật và đặc trưng của nó. |
|
5.2.2. Đặc trưng của hình tượng nghệ thuật - Sự thống nhất giữa cái cụ thể, cá biệt, cảm tính với cái khái quát - Sự thống nhất giữa hai mặt khách quan và chủ quan - Sự thống nhất giữa lý trí và tình cảm |
|
|
|||
5.3. CÁC LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT CƠ BẢN |
|
|
|
|
|
5.3.1. Kiến trúc |
2 tiết (tiết 23, 24) |
Hiểu |
Tự học có hướng dẫn |
- Đọc TL (3): tr.350-356.
- Chuẩn bị: Đặc trưng của từng loại hình nghệ thuật |
|
5.3.2. Múa |
|||||
5.3.3. Âm nhạc |
Lên lớp |
||||
5.3.4. Điêu khắc |
Biết |
Tự học có hướng dẫn |
|||
5.3.5. Hội họa |
Hiểu |
Tự học có hướng dẫn |
|||
5.3.6. Kịch |
Hiểu |
Lên lớp |
|||
5.3.7. Điện ảnh |
Biết |
Lên lớp |
|||
THẢO LUẬN CHƯƠNG 5
Phân tích đặc trưng nghệ thuật của 1 tác phẩm cụ thể (công trình xây dựng, bài hát, bức tranh, vở kịch…) |
2 tiết (tiết 25, 26) |
Hiểu Vận dụng |
Thảo luận |
SV tích cực làm việc theo nhóm dưới sự phân công của GV. |
|
Chương 6 GIÁO DỤC THẨM MỸ |
6.1. BẢN CHẤT CỦA GIÁO DỤC THẨM MỸ |
|
|
|
|
6.1.1. Một số quan niệm của Mỹ học trước Mác về bản chất của giáo dục thẩm mỹ - Pla-tôn - A-ri-xtốt - Khổng Tử - Tséc-nư-sép-xki |
1 tiết (tiết 27) |
Hiểu |
Tự học có hướng dẫn |
- Đọc TL (3): tr.408-418; TL (1): tr.213-221;
- Chuẩn bị: Chỉ ra những điểm khác nhau trong quan niệm về bản chất của giáo dục thẩm mỹ giữa Mỹ học mác-xít và các tư tưởng Mỹ học trước Mác. |
|
6.1.2. Quan điểm của mỹ học mác-xít - Luận đề xuất phát: “…Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội”. - Là một quá trình tác động có định hướng, có kế hoạch, nhằm xây dựng và phát triển ở con người các năng lực nhận thức, thụ cảm và sáng tạo các giá trị thẩm mỹ - Có mục đích mang tính nhân đạo: giáo dục nhân cách phát triển toàn diện, hài hòa - Có mục tiêu trực tiếp là làm phát triển năng lực hoạt động thẩm mỹ với tính cách là một lĩnh vực hoạt động đặc thù của con người - Quan hệ chặt chẽ với các lĩnh vực giáo dục khác - Giáo dục thẩm mỹ có cơ sở thực tiễn rộng lớn |
Lên lớp |
||||
6.2. CÁC HÌNH THỨC GIÁO DỤC THẨM MỸ CƠ BẢN |
|
|
|
- Đọc TL (1): tr.223-240;
- Chuẩn bị: Phân tích các hình thức giáo dục thẩm mỹ cơ bản. |
|
6.2.1. Giáo dục thẩm mỹ bằng lao động, thông qua lao động |
1 tiết (tiết 28) |
Hiểu Vận dụng |
Lên lớp |
||
6.2.2. Giáo dục thẩm mỹ bằng cách nêu gương |
|||||
6.2.3. Giáo dục thẩm mỹ bằng nghệ thuật |
|||||
6.2.4. Giáo dục thẩm mỹ bằng hệ thống quan điểm lý luận mỹ học mác-xít |
|||||
6.3. NGUYÊN TẮC CỦA MỸ HỌC MÁC – LÊNIN TRONG GIÁO DỤC THẨM MỸ |
|
||||
6.3.1. Nguyên tắc lấy con người làm trung tâm |
- Đọc TL (3): tr.430-437
- Chuẩn bị: Trình bày các nguyên tắc của Mỹ học Mác-Lênin trong giáo dục thẩm mỹ |
||||
6.3.2. Nguyên tắc giáo dục thẩm mỹ phải mang tính dân tộc |
|||||
6.3.3. Nguyên tắc giáo dục thẩm mỹ gắn lý luận với thực tiễn |
|||||
6.3.3. Nguyên tắc thống nhất mà đa dạng |
|||||
THẢO LUẬN CHƯƠNG 6 Câu 1. Lấy ví dụ và phân tích làm rõ 1 trong các hình thức giáo dục thẩm mỹ Câu 2. Hiểu như thế nào nguyên tắc “thống nhất mà đa dạng” trong giáo dục thẩm mỹ? |
2 tiết (tiết 29, 30) |
Hiểu Vận dụng |
Thảo luận |
SV tích cực làm việc theo nhóm dưới sự phân công của GV. |
7. Tài liệu học tập:
- Sách, giáo trình chính
+ (1) Lê Văn Dương – Lê Đình Lục – Lê Hồng Vân (2003), Mỹ học đại cương, Nxb. Giáo dục, Hà Nội.
+ (2) Đỗ Văn Khang (2008), Mỹ học đại cương, Nxb. Đại học quốc gia, Hà Nội.
+ (3) Đỗ Huy (2006), Mỹ học Mác–Lênin (giành cho ngành Văn hóa nghệ thuật), Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội.
- Sách, tài liệu tham khảo
(1) IU.B.Bô-rép (1974), Những phạm trù mỹ học cơ bản, Trường Đại học Tổng hợp xuất bản.
(2) Đỗ Văn Khang (2010), Giáo trình Lịch sử mỹ học, Nxb. Giáo dục, Hà Nội.
(3) M.F.Ốp-xi-an-nhi-cốp (2001), Mỹ học cơ bản và nâng cao, Nxb. Văn hóa – thông tin, Hà Nội.
- Các Website:
8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
8.1. Đánh giá quá trình: Trọng số: 40% điểm học phần
- Điểm kiểm tra thường xuyên:
+ Hệ số 1
+ Số lần kiểm tra: 1 lần
+ Hình thức kiểm tra: GV có thể sử dụng một trong những hình thức kiểm tra như: tự luận; trắc nghiệm; làm bài tập cá nhân; làm bài tập nhóm; tinh thần, thái độ học tập, thảo luận trên lớp; ý thức chuẩn bị bài ở nhà, tự học, làm bài tập, hoạt động nhóm; …
+ Thời điểm kiểm tra: Giảng viên tự sắp xếp thời gian.
- Điểm thi giữa học phần:
+ Hệ số 2.
+ Hình thức kiểm tra: tự luận.
+ Thời điểm kiểm tra: tiết 21
8.2. Thi kết thúc học phần: Trọng số: 60% điểm học phần
+ Hình thức kiểm tra: tự luận
+ Thời lượng kiểm tra: 60 phút
9. Điểm đánh giá:
Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc HP nhân với trọng số tương ứng (x+y=100%).
Điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng.
Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển thành điểm chữ như sau:
a) Loại đạt: 9,0 – 10 tương ứng với A+ 8,5 – 8,9 tương ứng với A
8,0 – 8,4 tương ứng với B+ 7,0 – 7,9 tương ứng với B
6,5 – 6,9 tương ứng với C+ 5,5 – 6,4 tương ứng với C
5,0 – 5,4 tương ứng với D+ 4,0 – 4,9 tương ứng với D
b) Loại không đạt: Dưới 4,0 tương ứng với F
10. Yêu cầu của giảng viên đối với sinh viên
- Phải nghiên cứu trước giáo trình, sưu tầm, nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến nội dung bài học theo sự hướng dẫn của GV;
- Chuẩn bị trước những nội dung bài học tương ứng ở phần nhiệm vụ của SV;
- Tham dự đầy đủ các buổi học trên lớp, các buổi thảo luận nhóm, thực hành trên lớp;
- Bảo đảm yêu cầu phần tự học và kiểm tra theo quy định;
- Chủ động, tích cực trong học tập;
- Có đầy đủ các bài kiểm tra theo quy định của ĐCCTHP.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH: Tất cả các ngành không chuyên ngành Mác – Lênin,
Tư tưởng Hồ Chí Minh (trừ các ngành sư phạm).
Trình độ: Cao đẳng
Tên học phần:Chính trị 1
Mã học phần: 00133N
Thời gian thực hiện học phần:54 giờ(Lý thuyết: 36giờ; Thảo luận: 15giờ; Kiểm tra: 03 giờ)
I. Vị trí, tính chất của học phần
Học phần Chính trị 1 là học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng và làmột trong những nội dung quan trọng của chương trình nhằm góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện người lao động.
II. Mục tiêu học phần
- Về kiến thức
Người học nắm vững những nội dung cơ bản:
+ Những nội dung cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin;
+ Những nội dung cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam;
+ Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với cách mạng nước ta.
- Về kỹ năng
Vận dụng kiến thức đã học để rèn luyện trở thành người lao động mới có thế giới quan và nhân sinh quan đúng đắn, kế thừa và phát huy những truyền thống đạo đức quý báu của dân tộc, có phẩm chất chính trị và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Quyết tâm học tập, rèn luyện tốt, hoàn thành nhiệm vụ khoá học.
+ Có ý thức trách nhiệm thực hiện nghiêm đường lối của Đảng, pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
III. Nội dung học phần:
STT |
Tên bài |
Thời gian (giờ) |
|||
Tổng số giờ |
Lý thuyết |
Thảo luận |
Kiểm tra |
||
1 |
Bài mở đầu: Đối tượng, nhiệm vụ môn học chính trị |
1 |
1 |
|
|
2 |
Bài 1: Khái quát về sự hình thành chủ nghĩa Mác- Lênin |
6 |
4 |
2 |
|
3 |
Bài 2: Những nguyên lý và quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật |
9 |
6 |
3 |
|
4 |
Bài 3: Những quy luật cơ bản về sự phát triển xã hội |
8 |
5 |
2 |
1 |
5 |
Bài 4: Bản chất và các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản |
8 |
6 |
2 |
|
6 |
Bài 5: Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam |
8 |
5 |
2 |
1 |
7 |
Bài 6: Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam |
6 |
4 |
2 |
|
8 |
Bài 7: Đảng CSVN- người tổ chức và lãnh đạo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam |
8 |
5 |
2 |
1 |
Cộng |
54 |
36 |
15 |
3 |
2. Nội dung chi tiết:
TUẦN 1: (Tiết 1 + tiết 2 + tiết 3 + tiết 4)
Bài mở đầu
Thời gian: 01 giờ
1. Mục tiêu: Sau khi học bài mở đầu, người học có khả năng
- Hiểu được:
+ Đối tượng nghiên cứu, học tập
+ Chức năng, nhiệm vụ
+ Phương pháp và ý nghĩa học tập
- Trên cơ sở xác định đối tượng nghiên cứu, chức năng, nhiệm vụ môn học, người học xây dựng được phương pháp học đúng đắn,có hiệu quả vào quá trình học tập.
2. Nội dung
2.1. Đối tượng nghiên cứu, học tập
- Chức năng
+ Chức năng nhận thức
+ Chức năng giáo dục tư tưởng chính trị
- Nhiệm vụ của môn học Chính trị ở Việt Nam (SV tự nghiên cứu)
- Về kỹ năng sau khi học
- Yêu cầu cụ thể đối với thầy giáo và học sinh, sinh viên khi nghiên cứu môn Chính trị
Thời gian: 06 giờ (lý thuyết: 05, thảo luận: 01)
1. Mục tiêu:Sau khi học bài 1, người học có khả năng
- Hiểu được:
+ Quá trình ra đời và sự phát triển bền vững của chủ nghĩa Mác-Lênin;
+ Bản chất khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác-Lênin;
+ Vai trò của chủ nghĩa Mác - Lênin với cách mạng thế giới và cách mạng Việt Nam.
- Đấu tranh chống lại những quan điểm sai trái về vai trò của nghĩa Mác – Lênin; bảo vệ, phát huy bản chất khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
2. Nội dung:
- Tiền đề kinh tế - xã hội:
- Những tiền đề về lý luận và khoa học:
- Vai trò nhân tố chủ quan của C.Mác-Ph.Ăngghen.
TUẦN 2: (Tiết 5 + tiết 6 + tiết 7 + tiết 8)
Anh (chị) hãy phân tích làm rõ sự ra đời của chủ nghĩa Mác vào những năm 40 của thế kỷ XIX là một tất yếu lịch sử?
Thời gian: 09 giờ (lý thuyết: 06, thảo luận: 03)
1. Mục tiêu:Sau khi học bài 2, người học có khả năng
- Hiểu được:
+ Bản chất của thế giới, phương thức tồn tại của vật chất;
+ Nguồn gốc và bản chất của ý thức;
+ Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức;
+ Những nguyên lý và quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật;
+ Nhận thức, thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- Vận dụng:
Rút ra được ý nghĩa thực tiễn của chúng và vận dụng vào thực tiễn xã hội, hình thành khả năng thích ứng nhanh nhạy với cuộc sống.
2. Nội dung:
- Quan điểm duy tâm về bản chất thế giới
- Quan điểm duy vật về bản chất thế giới
- Định nghĩa Vật chất của V.I. Lênin
- Ý nghĩa định nghĩa Vật chất của Lênin
- Vận động
- 5 hình thức vận động (vận động cơ học, lý học, hóa học, sinh học, xã hội)
- Đứng im, cân bằng (SV tự nghiên cứu)
- Không gian
- Thời gian
- Ý nghĩa
- Tính thống nhất của thế giới là tính vật chất
- Ý nghĩa
TUẦN 3: (Tiết 9 + tiết 10 + tiết 11+ tiết 12 )
- Nguồn gốc tự nhiên
- Nguồn gốc xã hội
- Lý luận phản ánh và đặc trưng của các dạng phản ánh
+ Phản ánh
+ Phản ánh dạng vô cơ có tính chất cơ, lý, hóa
+ Phản ánh dạng động vật thông qua hệ thống phản xạ
+ Phản ánh tâm lý
+ Phản ánh của bộ óc người
- Bản chất của ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc con người.
- Vật chất quyết định ý thức
- Ý thức tác động trở lại vật chất
- Ý nghĩa phương pháp luận
- Mốiliên hệ
- Mối liên hệ phổ biến
- Tính chất của các mối liên hệ
- Ý nghĩa phương pháp luận
- Phát triển
- Tính chất của sự phát triển
- Nguyên nhân của sự phát triển
- Ý nghĩa phương pháp luận
- Quy luật tự nhiên
- Quy luật xã hội
- Vai trò của quy luật
- Mặt đối lập
- Nội dung quy luật
- Các loại mâu thuẫn
- Vai trò của quy luật
- Chất
- Lượng
- Nội dung quy luật
- Ý nghĩa phương pháp luận
- Vai trò của quy luật
- Phủ định
- Phủ định siêu hình
- Đặc trưng của phủ định biện chứng
- Tính chu kỳ của sự phát triển
- Con đường của sự phát triển
- Ý nghĩa phương pháp luận
TUẦN 4: (Tiết 13 + tiết 14 + tiết 15 + tiết 16)
- Chủ thể nhận thức (SV tự nghiên cứu)
- Bản chất của nhận thức
- Trực quan sinh động(nhận thức cảm tính)
+ Cảm giác
+ Tri giác
+ Biểu tượng
+ Đặc điểm chung của giai đoạn nhận thức cảm tính
- Tư duy trừu tượng (nhận thức lý tính)
+ Khái niệm
+ Phán đoán
+ Suy lý
+ Đặc điểm chung của giai đoạn nhận thức lý tính
- Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính
- Khái niệm thực tiễn
- Vai trò của thực tiễn
+ Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc của nhận thức.
+ Thực tiễn là động lực và mục đích của nhận thức.
+ Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
+ Chân lý
+ Tính chất của chân lý
-Ý nghĩa thực tiễn.
2. Từ những quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật, anh (chị) rút ra ý nghĩa phương pháp luận gì? Cho ví dụ minh họa.
TUẦN 5: (Tiết 17 + tiết 18 + tiết 19 + tiết 20)
Bài 3
Thời gian: 07 giờ (lý thuyết: 05, thảo luận: 02)
1. Mục tiêu:Sau khi học bài 3, người học có khả năng
- Hiểu được:
+ Vai trò của sản xuất vật chất và quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất;
+ Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng;
+ Đấu tranh giai cấp, nhà nước, dân tộc, gia đình và xã hội;
+ Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
- Vận dụng những kiến thức trên để giải quyết đúng đắn các vấn đề liên quan trong thực tiễn.
2. Nội dung:
- Phương thức sản xuất
- Lực lượng sản xuất
- Quan hệ sản xuất
- Vai trò của phương thức sản xuất đối với xã hội(SV tự nghiên cứu)
- Ý nghĩa
- Tính chất của lực lượng sản xuất
- Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất
- Quan hệ sản xuất tác động trở lại lực lượng sản xuất.
- Ý nghĩa
- Đảng và Nhà nước ta vận dụng quy luật này trong quá trình đổi mới đất nước.
-Khái niệm về cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
- Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
- Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng
- Đảng ta vận dụng sáng tạo quy luật này trong chủ trương xây dựng và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Định nghĩa giai cấp của V.I.Lênin
- Đặc trưng của giai cấp
- Giá trị lý luận và thực tiễn của định nghĩa(SV tự nghiên cứu)
- Định nghĩađấu tranh giai cấp củaV.I.Lênin
- Vai trò của đấu tranh giai cấp
- Đấu tranh giai cấp trong các thời kỳ (khi chưa có cách mạng xã hội, đã giành được chính quyền)(SV tự nghiên cứu)
- Đấu tranh giai cấp trong thời kì quá độ của nước ta hiện nay
TUẦN 6: (Tiết 21 + tiết 22 + tiết 23 + tiết 24)
- Nhà nước và bản chất của nhà nước
- Đặc trưng cơ bản
- Chức năng của nhà nước
- Nhà nước kiểu mới - nhà nước xã hội chủ nghĩa (SV tự nghiên cứu)
- Đảng ta vận dụng sáng tạo nguyên lý này trong xây dựng Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Dân tộc
- Dân tộc Việt Nam (SV tự nghiên cứu)
2.2.3. Gia đình và xã hội(SV tự nghiên cứu)
- Gia đình
- Gia đình xã hội chủ nghĩa
- Tồn tại xã hội
- Ý thức xã hội
2.3.2.1.Ý thức chính trị
2.3.2.2. Ý thức pháp quyền
2.3.2.3.Ý thức đạo đức
2.3.2.4. Ý thức khoa học
2.3.2.5. Ý thức xã hội tôn giáo
Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Đảng ta vận dụng quy luật này như thế nào trong thời kỳ đổi mới đất nước hiện nay?
KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN (1 giờ)
TUẦN 7: (Tiết 25 + tiết 26 + tiết 27 + tiết 28)
Thời gian: 08 giờ (lý thuyết: 06, thảo luận: 02)
1. Mục tiêu:Sau khi học bài 4, người học có khả năng
- Hiểu được:
+ Những tiền đề hình thành chủ nghĩa tư bản
+ Bản chất của chủ nghĩa tư bản
+ Quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa, tích lũy tư bản
+ Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
+ Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
+ Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản
- Vận dụng quy luật giá trị, giá trị thặng dư để giải quyết các vấn đề liên quan trongnền kinh tế hàng hóa.
- Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá
- Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
- Thời gian lao động xã hội cần thiết
- Tiền tệ
- Quy luật giá trị
b. Tiền đề xã hội(SV tự nghiên cứu)
- Ba phát hiện địa lý thế giới
- Do nhu cầu trao đổi hàng hóa, xâm lược các “vùng đất mới”
- Những tiến bộ khoa học kỹ thuật
- Tích lũy nguyên thủy tư bản chủ nghĩa
c. Tiền đề về chính trị - tư tưởng (SV tự nghiên cứu)
- Nền văn hóa mới của giai cấp tư sản xuất hiện, đối lập gay gắt với hệ tư tưởng văn hóa phong kiến.
- Các cuộc cách mạng tư sản thành công cùng với cuộc cách mạng công nghiệp phát triển mạnh.
- Quá trình chuyển hóa tiền tệ thành tư bản (công thức chung của tư bản).
- Hàng hoá sức lao động
+ Giá trị
+ Giá trị sử dụng
- Quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa là sự thống nhất giữa quá lao động tạo ra giá trị sử dụng và quá trình sản xuất giá trị thặng dư.
- Giá trị thăng dư
- Hai phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư
+ Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
+ Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
- Tư bản bất biến và tư bản khả biến
- Sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản. (SV tự nghiên cứu)
- Tích lũy tư bản
- Quy mô tích lũy tư bản (SV tự nghiên cứu)
- Quy luật chung của tích lũy tư bản (SV tự nghiên cứu)
- Toàn bộ các hoạt động kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, các xí nghiệp có quy mô nhỏ, kỹ thuật chưa cao.
- Giữa các nhà tư bản trong một ngành và giữa các ngành đều diễn ra sự cạnh tranh gay gắt, quyết liệt. Cạnh tranh giữ vai trò thống trị trong nền kinh tế
- Quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản là quy luật giá trị thặng dư.
TUẦN 8: (Tiết 29 + tiết 30 + tiết 31 + tiết 32)
a. Tập trung sản xuất và sự ra đời của các tổ chức độc quyền
- Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
- Nguyên nhân xuất hiện chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước(SV tự nghiên cứu)
- Các hình thức biểu hiện của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
2.2.2. Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản
Bình luận nhận định sau: “Những thành tựu mà chủ nghĩa tư bản đạt được chứa đầy mâu thuẫn nên đã tự điều chỉnh để thích nghi và tồn tại, nhưng chủ nghĩa tư bản không thể vượt qua được giới hạn lịch sử của nó”.
TUẦN 9: (Tiết 33 + tiết 34 + tiết 35 + tiết 36)
Thời gian: 07 giờ (lý thuyết: 05, thảo luận: 02)
1. Mục tiêu:Sau khi học bài 5, người học có khả năng
- Hiểu được:
+ Tính tất yếu và bản chất của chủ nghĩa xã hội.
+ Các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa xã hội.
+ Cơ sở khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tất yếu của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
+Nội dung của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trong giai đoạn cách mạng hiện nay.
+ Sự đúng đắn và sáng tạo của Đảng trong việc xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội ở nước ta
- Tin tưởng vào con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. .
- Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lênin về đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
- Tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
- Giai đoạn thứ nhất là chủ nghĩa xã hội.
- Giai đoạn thứ hai là giai đoạn cao của chủ nghĩa cộng sản.
TUẦN 10: (Tiết 37 + tiết 38 + tiết 39 + tiết 40)
Trình bày nhận thức của bản thân về con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội mà Đảng Cộng sản Việt Nam và nhân dân Việt Nam đã lựa chọn.
THI GIỮA HỌC PHẦN (1 giờ)
TUẦN 11: (Tiết 41 + tiết 42 + tiết 43 + tiết 44)
Thời gian: 06 giờ (lý thuyết: 04, thảo luận: 02)
1. Mục tiêu:Sau khi học bài 6, người học có khả năng
- Hiểu được:
+ Những cơ sở hình thành dân tộc Việt Nam và dân tộc Việt Nam trong tiến trình lịch sử.
+ Cơ sở hình thành truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam
+ Những biểu hiện cụ thể của truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam
- Rút ra ý nghĩa cho bản thân và có những việc làm cụ thể, thiết thực và hiệu quả để phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam
- Thời kỳ tiền sử và cổ đại
- Thời kỳ phong kiến (năm 187 TCN – 1945)
+ Thời kỳđấu tranh chống phong kiến phương Bắc xâm lược.
+ Thời kỳ các nhà nước phong kiến Việt Nam độc lập.
- Thời kỳ từ năm 1945 đến nay
- Điều kiện địa lý
- Điều kiện kinh tế
- Điều kiện chính trị
- Điều kiện văn hóa, xã hội
TUẦN 12: (Tiết 45 + tiết 46 + tiết 47 + tiết 48)
NỘI DUNG ÔN TẬP, THẢO LUẬN (2 giờ)
Phân tích những biểu hiện nổi bật của truyền thống yêu nước Việt Nam. Ngày nay, thanh niên Việt Nam phải làm gì để phát huy truyền thống đó.
Bài 7
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM – NGƯỜI TỔ CHỨC VÀ LÃNH ĐẠO MỌI THẮNG LỢI CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM
Thời gian: 07 giờ (lý thuyết: 05, thảo luận: 02)
1. Mục tiêu:Sau khi học bài 7, người học có khả năng
- Hiểu được:
+ Vai trò của Hồ Chí Minh trong việc sáng lập và rèn luyện Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Vị trí và vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong hệ thống chính trị ở Việt Nam.
+ Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
- Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, ra sức học tập và rèn luyện để thành quần chúng, thành cán bộ tốt của Đảng.
2.1. NHỮNG THẮNG LỢI TO LỚN CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM DƯỚI SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG
2.1.1. Hồ Chí Minh sáng lập và rèn luyện Đảng Cộng sản Việt Nam
2.1.1.1. Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam
a) Tình hình thế giới (SV tự nghiên cứu)
b) Tình hình trong nước
- Về chính trị
- Về kinh tế
- Về văn hoá
- Cơ cấu giai cấp
- Thời kỳ khủng hoảng và bế tắc về đường lối cứu nước.
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
2.1.1.2. Hồ Chí Minh đặt nền tảng rèn luyện Đảng Cộng sản Việt Nam
TUẦN 13: (Tiết 49 + tiết 50 + tiết 51 + tiết 52)
2.1.2. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng
2.1.2.1. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và việc thành lập Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
2.1.2.2. Thắng lợi oanh liệt của cáccuộc chiến tranh giải phóng dân tộc bảo vệ Tổ quốc (1945 – 1975)
2.1.2.3. Thắng lợi của công cuộc đổi mới
- Đại hội VI đề ra đường lối đổi mới đất nước(SV tự nghiên cứu)
- Đại hội XII tổng kết 30 đổi mới đất nước.
KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN (1 giờ)
2.2. VAI TRÒ CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TRONG SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC
2.2.1. Đảng là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam.
2.2.2. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam
TUẦN 14: (Tiết 53 + tiết 54)
NỘI DUNG ÔN TẬP, THẢO LUẬN (2 giờ)
Phân tích vai trò của Hồ Chí Minh trong việc sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Liên hệ học tập và rèn luyện để thành công dân tốt của đất nước.
ÔN TẬP, TỔNG KẾT
IV. Điều kiện thực hiện học phần
1. Phòng học
Do Phòng Quản lý đào tạo bố trí.
2. Trang thiết bị, máy móc
3. Học liệu
Thư viện số, phòng mượn thư viện trường Đại học Tiền Giang.
4. Các điều kiện khác
V. Nội dung và phương pháp đánh giá
1. Nội dung
Nội dung đánh giá là những kiến thức cơ bản của học phần Chính trị 1 hoặcnhận thức, thái độ, kỹ năng giải quyết vấn đề trong thực tiễn của người học đã tích luỹ được trong quá trình học tập học phần Chính trị 1
2. Phương pháp đánh giá
2.1. Đánh giá quá trình: Trọng số: 40% điểm học phần (x)
- Kiểm tra thường xuyên (hệ số 1): 02 lần; Tự luận hoặc trắc nghiệm, vấn đáp, nhận thức, thái độ tham gia thảo luận, chuyên cần,…
- Thi giữa học phần (hệ số 2): 01 lần, Trắc nghiệm,45 phút, Sau bài 4, Bộ môn ra đề.
- Sinh viên nghỉ học quá 20% số tiết quy định của học phần thì không được dự thi kết thúc học phần và phải học lại học phần. (GV trực tiếp giảng dạy quyết định).
2.2. Thi kết thúc học phần: Trọng số: 60% điểm học phần (y)
Hình thức: Tự luận (sinh viên được sử dụng tài liệu)
Thời gian thi: 90 phút
2.3. Điểm đánh giá:
Điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
Điểm học phần: Tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng (x + y = 100%)
Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân
VI. Hướng dẫn thực hiện học phần
1. Phạm vi áp dụng học phần
Áp dụng cho sinh viên trình độ cao đẳng năm thứ nhất của trường Đại học Tiền Giang
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập học phần
- Đối với giảng viên:
Để thực hiện chương trình một cách hiệu quả, khuyến khích giảng viên áp dụng phương pháp dạy học tích cực, kết hợp giảng dạy học phần Chính trị 1 với các phong trào thi đua của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, của địa phương và các hoạt động của ngành chủ quản, gắn lý luận với thực tiễn để định hướng nhận thức và rèn luyện chính trị cho người học nghề.
- Đối với người học:
+ Tham dự đầy đủ các giờ giảng của giảng viên, các buổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của giảng viên;
+ Phải nghiên cứu trước giáo trình, chuẩn bị các ý kiến hỏi, đề xuất khi nghe giảng;
+ Sưu tầm, nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến nội dung của từng phần, từng chương, mục hay chuyên đề theo sự hướng dẫn của giảng viên;
+ Thực hiện đầy đủ các bài tập trên lớp, bài tập về nhà, bài tập nhóm; thực hiện tự học các tiết, mục được ghi trong đề cương này; nghiêm túc chuẩn bị thảo luận, ôn tập, làm bài kiểm tra, bài thi theo quy định.
+ Bảo đảm yêu cầu phần tự học và kiểm tra theo quy định; vắng kiểm tra sinh viên bị 00 điểm.
+ Khi lên lớp, sinh viên không được sử dụng điện thoại, nói chuyện, làm việc riêng,…
+ Mọi thắc mắc, khiếu nại về điểm kiểm tra, số ngày vắng mặt và các quyền lợi khác của sinh viên có liên quan đến học phần sẽ được giải quyết trong thời gian học và thời hạn cuối là tuần thứ 17. Ngoài thời gian này, mọi yêu cầu sẽ không được giải quyết./.
4. Tài liệu tham khảo
4.1. Sách, giáo trình chính:
Tổng cục dạy nghề, Bộ Lao động – Thương binh và xã hội (2008), Giáo trình Chính trị, Nxb. Lao động – xã hội, Hà Nội.
4.2. Tài liệu tham khảo:
(1) Bộ Giáo dục và Đào tạo (2004), Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội.
(2) Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học, Nxb.Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội.
(3) Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013), Giáo trình lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam, Nxb.Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội.
(5) Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (năm 1991) và Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung, phát triển năm 2011).
(6) Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb.Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội.
(7) Hội đồng Trung ương (2005), Giáo trình Triết học Mác-Lênin, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
(11) Các Website: http://www.trietthoc.edu.vn
http://www.tapchicongsan.org.vn
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Ngành: Tất cả các ngành không chuyên ngành Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh
Trình độ: Đại học và Cao đẳng sư phạm (Hệ chính quy và vừa làm vừa học)
1. Tên học phần: ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Mã học phần: 03013
2. Loại học phần: Lý thuyết
3. Số tín chỉ: 03
- Lý thuyết: 33 tiết
- Thực hành, thảo luận: 10 tiết
- Kiểm tra, thi giữa học phần: 02 tiết
- Số giờ sinh viên tự học ở nhà: 90 giờ (sinh viên tự bố trí)
4. Học phần học trước: Tư tưởng Hồ Chí Minh.
5. Mục tiêu chung
Học xong học phần này, sinh viên, học viên hiểu rõ những nội dung cơ bản về đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam qua các thời kỳ cách mạng, trong đó tập trung chủ yếu vào đường lối của Đảng về phát triển kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội và đối ngoại thời kỳ đổi mới. Từ đó vận dụng để giải quyết những vấn đề của thực tiễn và cuộc sống đặt ra theo chủ trương, quan điểm của Đảng.
- Về kiến thức
+ Biết được hoàn cảnh lịch sử, quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Hiểu một cách cơ bản quá trình hình thành, phát triển đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng qua các thời kỳ, từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là đường lối phát triển kinh tế, chính trị, văn hoá... thời kỳ đổi mới.
+ Biết kết quả thực hiên, ý nghĩa thắng lợi, bài học kinh nghiệm và những hạn, nguyên nhân hạn chế.
- Về kĩ năng
+ Rèn luyện tư duy lý luận, khả năng suy nghĩ độc lập, làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
+ Biết vận dụng kiến thức môn học để chủ động giải quyết những vấn đề kinh tế, văn hóa, xã hội theo chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Về thái độ
+ Tin tưởng, phấn đấu theo mục tiêu, lý tưởng của Đảng.
+ Có ý thức trách nhiệm trong học tập, sinh hoạt, cuộc sống. Biết khẳng định và đấu tranh cho cái đúng, ủng hộ nhân tố mới phát triển hợp quy luật, phê phán những cái sai, lạc hậu và sự trì trệ.
6. Nội dung học phần
6.1. Mô tả vắn tắt học phần
Học phần cung cấp cho sinh viên, học viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, đặc biệt là đường lối thời kỳ đổi mới. Nội dung bao gồm chương mở đầu và 8 chương như sau:
Chương mở đầu: Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu môn đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Chương I: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng; Chương II: Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930-1945); Chương III: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975); Chương IV: Đường lối công nghiệp hóa; Chương V: Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Chương VI: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị; Chương VII: Đường lối xây dựng, phát triển nền văn hóa và giải quyết các vấn đề xã hội; Chương VIII: Đường lối đối ngoại.
6.2. Nội dung chi tiết của học phần
Chương |
Nội dung chi tiết |
Tiết thứ |
Mục tiêu cần đạt |
Hình thức |
Nhiệm vụ của |
Chương mở đầu: ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (03 tiết lý thuyết, 06 tiết tự học ở nhà) |
0.1. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 0.1.1. Đối tượng nghiên cứu (giảng) 0.1.1.1. Khái niệm “Đường lối cách mạng của ĐCS VN” |
Tiết 1 |
Hiểu[§§] |
Lên lớp |
Nghe, ghi chép, phát biểu |
0.1.1.2. Đối tượng nghiên cứu của môn học |
Biết[***] |
Lên lớp |
Nghe và ghi chép |
||
0.1.2. Nhiệm vụ nghiên cứu (tự học)
|
Biết |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
||
0.2 Phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của việc học tập môn học 0.2.1. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu môn học (tự học) 0.2.1.1. Cơ sở phương pháp luận 0.2.1.2. Phương pháp nghiên cứu |
Tiết 2
|
Biết |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
|
0.2.2. Ý nghĩa của việc học tập môn học (giảng)
|
Vận dụng[†††] |
Lên lớp |
Nghe, ghi chép, phát biểu |
||
* Giảng viên triển khai Đề cương chi tiết học phần: nêu mục đích, yêu cầu, ý nghĩa của việc học tập và các quy định của học phần. |
Tiết 3 |
Biết |
Thực hiện |
Nghe, ghi nhớ, thực hiện. Yêu cầu sinh viên về nhà: - Đọc GT ch.mở đầu, ch. I. - Chuẩn bị thảo luận Ch.I: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng - ngọn cờ dẫn lối cho cách mạng Việt Nam. |
|
Chương I: SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG (03 tiết lý thuyết, 01 tiết thảo luận, 08 tiết tự học ở nhà) |
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam 1.1.1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX (tự học) 1.1.1.1. Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản và hậu quả của nó 1.1.1.2. Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin 1.1.1.3. Tác động của Cách mạng Tháng Mười Nga và Quốc tế Cộng sản |
Tiết 4
|
Biết |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
1.1.2. Hoàn cảnh trong nước 1.1.2.1. Xã hội VN dưới sự thống trị của thực dân Pháp (giảng) |
Biết |
Lên lớp |
Nghe, ghi chép, phát biểu |
||
1.1.2.2. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX (tự học) 1.1.2.3. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản (tự học) |
Tiết 5 |
Hiểu
|
Hướng dẫn |
Nghe, ghi chép, phát biểu Đọc TLTK: “Bản án chế độ thực dân Pháp”, “Đường kách mệnh” |
|
1.2. Hội nghị thành lập Đảng và cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng 1.2.1. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (tự học) |
Tiết 6 |
Biết |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
|
1.2.2. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (giảng) |
Hiểu |
Lên lớp |
Đọc Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt. |
||
1.2.3. Ý nghĩa lịch sử sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (tự học) |
Vận dụng |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
||
Thảo luận: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng - ngọn cờ dẫn lối cho cách mạng Việt Nam.
|
Tiết 7 |
Hiểu |
Thảo luận |
Sinh viên thảo luận tại lớp Yêu cầu sinh viên về nhà: - Đọc Giáo trình chương I, II. - Chuẩn bị thảo luận ch.II: 1. So sánh nội dung của Cương lĩnh (2/1930) và Luận cương Luận cương (10/1930). 2. “Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” – kim chỉ nam hành động dẫn đến thắng lợi của CMT8. |
|
Chương II: ĐƯỜNG LỐI ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945) (03 tiết lý thuyết, 02 tiết thảo luận, 10 tiết tự học ở nhà) |
2.1. Chủ trương đấu tranh từ năm 1930 đến năm 1939 2.1.1. Trong những năm 1930-1935 2.1.1.1. Luận cương chính trị tháng 10 – 1930 (giảng) |
Tiết 8
|
Hiểu
|
Lên lớp
|
- Nghe và ghi chép - Đọc Luận cương (10/1930) |
2.1.1.2. Chủ trương khôi phục tổ chức đảng và phong trào cách mạng (tự học) |
Biết |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
||
Thảo luận 1: So sánh nội dung của Cương lĩnh (2/1930) và Luận cương Luận cương (10/1930). |
Tiết 9 |
Hiểu |
Thảo luận |
Sinh viên thảo luận tại lớp |
|
2.1.2. Trong những năm 1936-1939 (tự học) 2.1.2.1. Hoàn cảnh lịch sử 2.1.2.2. Chủ trương và nhận thức mới của Đảng |
Tiết 10
|
Hiểu |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp - Đọc tác phẩm “Tự chỉ trích” |
|
2.2. Chủ trương đấu tranh từ năm 1939 đến năm 1945 2.2.1. Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng 2.2.1.1. Tình hình thế giới và trong nước (tự học) |
Biết |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
||
2.2.1.2. Nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng (giảng) 2.2.1.3. Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược (giảng) |
Hiểu |
Lên lớp |
- Nghe, ghi chép, tham gia xây dựng bài. - Đọc Mười chính sách của Mặt trận Việt Minh |
||
2.2.2. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền 2.2.2.1. Phát động Cao trào kháng Nhật, cứu nước và đẩy mạnh khởi nghĩa từng phần (giảng) 2.2.2.2. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa (giảng) |
Tiết 11
|
Hiểu
|
Lên lớp |
- Nghe, ghi chép, phát biểu - Đọc Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” - Đọc “Tuyên ngôn độc lập” |
|
2.2.2.3. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng Tháng Tám (tự học) |
Vận dụng |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu trên lớp |
||
Thảo luận 2: “Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” – kim chỉ nam hành động dẫn đến thắng lợi của CMT8.
|
Tiết 12
|
Hiểu |
Thảo luận |
Sinh viên thảo luận tại lớp Yêu cầu sinh viên về nhà: - Đọc Giáo trình chương II, III. - Nội dung thảo luận chương III: 1. Sự đúng đắn, sáng tạo trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng. 2. Đường lối độc lập, tự chủ và sáng tạo của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. |
|
Chương III: ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC (1945-1975) (05 tiết lý thuyết, 02 tiết thảo luận, 01 tiết kiểm tra, 14 tiết tự học ở nhà) |
3.1. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) 3.1.1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946) 3.1.1.1. Hoàn cảnh nước ta sau Cách mạng Tháng Tám (tự học) |
Tiết 13
|
Biết |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
3.1.1.2. Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng (giảng)
|
Hiểu |
Lên lớp |
- Nghe, ghi chép và phát biểu - Đọc Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” |
||
3.1.1.3. Kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm (tự học)
|
Vận dụng |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
||
3.1.2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (1946-1954) 3.1.2.1. Hoàn cảnh lịch sử (tự học) |
Tiết 14
|
Biết |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
|
3.1.2.2. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến, xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (giảng)
|
Hiểu |
Lên lớp |
- Nghe và ghi chép, phát biểu - Đọc “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và “Kháng chiến nhất định thắng lợi”. |
||
Thảo luận 1: Sự đúng đắn, sáng tạo trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng. |
Tiết 15 |
Hiểu |
Thảo luận |
Sinh viên thảo luận tại lớp Yêu cầu sinh viên về nhà: Ôn tập các chương I, II, III. Chuẩn bị kiểm tra. |
|
3.1.3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm (tự học) 3.1.3.1. Kết quả và ý nghĩa lịch sử 3.1.3.2. Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm |
Tiết 16 |
Vận dụng |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
|
3.2. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống nhất Tổ quốc (1954-1975) 3.2.1. Đường lối trong giai đoạn 1954-1964 3.2.1.1. Bối cảnh lịch sử của CM VN sau tháng 7/1954 (tự học) |
Tiết 17
|
Biết |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
|
3.2.1.2. Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa đường lối (giảng) |
Hiểu |
Lên lớp |
Nghe và ghi chép, phát biểu |
||
3.2.2. Đường lối trong giai đoạn 1965-1975 3.2.2.1. Bối cảnh lịch sử (tự học) |
Tiết 18
|
Biết |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
|
3.2.2.2. Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa đường lối (giảng) |
Hiểu |
Lên lớp |
Nghe và ghi chép |
||
3.2.3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm (tự học) 3.2.3.1. Kết quả và ý nghĩa thắng lợi 3.2.3.2. Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm |
Vận dụng |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
||
Thảo luận 2: Đường lối độc lập, tự chủ và sáng tạo của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
|
Tiết 19
|
Hiểu |
Thảo luận |
Sinh viên thảo luận tại lớp Yêu cầu sinh viên về nhà: - Đọc Giáo trình chương III, IV. - Chuẩn bị thảo luận ch.IV: 1. Công nghiệp hóa là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ lên CNXH. 2. Tại sao CNH, HĐH ở nước ta hiện nay phải gắn với phát triển kinh tế tri thức? |
|
Kiểm tra thường xuyên 1 |
Tiết 20 |
Hiểu |
GV tự ra đề |
Sinh viên tự làm bài |
|
Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HOÁ (04 tiết lý thuyết, 01 tiết thảo luận, 10 tiết tự học ở nhà) |
4.1. Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới 4.1.1. Mục tiêu và phương hướng công nghiệp hoá (giảng) |
Tiết 21
|
Biết |
Lên lớp |
- Nghe và ghi chép. - Chỉ ra điểm tiến bộ CNH qua các kỳ Đại hội: III, IV, V. |
4.1.2. Đánh giá sự thực hiện đường lối công nghiệp hóa (tự học)
|
Vận dụng |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
||
4.2. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá thời kỳ đổi mới 4.2.1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hoá (tự học)
|
Tiết 22
|
Biết |
Hướng dẫn |
- Phát biểu và ghi chép - Chỉ ra những điểm tiến bộ trong nhận thức về CNH qua các kỳ Đại hội: từ Đại hội VI đến Đại hội XI. |
|
4.2.2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảng) 4.2.2.1. Mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá 4.2.2.2. Quan điểm công nghiệp hoá, hiện đại hoá |
Tiết 23 |
Hiểu
|
Lên lớp
|
Nghe, ghi chép |
|
4.2.3. Định hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong những năm tới (giảng) 4.2.3.1. Phát triển công nghiệp |
Hiểu |
Lên lớp |
Nghe và ghi chép |
||
4.2.3.2. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn 4.2.3.3. Phát triển khu vực dịch vụ 4.2.3.4. Phát triển kinh tế biển 4.2.3.5. Phát triển kinh tế vùng, liên vùng 4.2.3.6. Phát triển đô thị 4.2.3.7. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội |
Tiết 24
|
Hiểu |
Lên lớp |
Nghe và ghi chép, tham gia xây dựng bài |
|
4.2.4. Kết quả và nguyên nhân (tự học) 4.2.4.1. Kết quả thực hiện đường lối 4.2.4.2. Nguyên nhân |
Vận dụng |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
||
Thảo luận: 1. Công nghiệp hóa là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ lên CNXH. 2. Tại sao CNH, HĐH ở nước ta hiện nay phải gắn với phát triển kinh tế tri thức?
|
Tiết 25
|
Hiểu |
Thảo luận
|
Sinh viên thảo luận tại lớp Yêu cầu sinh viên về nhà: - Đọc Giáo trình chương IV, V. - Nội dung thảo luận chương V: 1. Tiền đề và tác dụng của việc phát triển kinh tế thị trường ở nước ta. 2. Phân biệt cơ chế kế hoạch hoá tập trung quan liêu, bao cấp với nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta. |
|
Chương V: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (04 tiết lý thuyết, 01 tiết thảo luận, 10 tiết tự học ở nhà) |
5.1. Quá trình đổi mới nhận thức về kinh tế thị trường 5.1.1. Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới (giảng) 5.1.1.1. Cơ chế kế hoạch hoá tập trung quan liêu, bao cấp 5.1.1.2. Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế |
Tiết 26
|
Biết
|
Lên lớp
|
Nghe và ghi chép, tham gia xây dựng bài. - Chỉ ra ưu điểm và nguyên nhân tại sao thực hiện cơ chế này. |
5.1.2. Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới (giảng) 5.1.2.1. Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII 5.1.2.2. Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường |
Tiết 27
|
Hiểu
|
Lên lớp
|
Nghe và ghi chép, tham gia xây dựng bài
|
|
5.2. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta 5.2.1. Mục tiêu và quan điểm cơ bản (tự học) 5.2.1.1. Thể chế kinh tế và thể chế kinh tế thị trường 5.2.1.2. Mục tiêu hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa 5.2.1.3. Quan điểm về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa |
Tiết 28
|
Biết |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
|
5.2.2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (tự học) 5.2.2.1. Tiếp tục hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp 5.2.2.2. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường 5.2.2.3. Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế 5.2.2.4. Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước về kinh tế - xã hội và phát huy vai trò làm chủ của nhân dân trong phát triển kinh tế-xã hội |
Tiết 29 |
Hiểu |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
|
5.2.3. Kết quả và nguyên nhân (tự học) 5.2.3.1. Kết quả 5.2.3.2. Nguyên nhân |
Biết
|
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
||
Thảo luận: 1. Tiền đề và tác dụng của việc phát triển kinh tế thị trường ở nước ta. 2. Phân biệt cơ chế kế hoạch hoá tập trung quan liêu, bao cấp với nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta. |
Tiết 30 |
Biết, hiểu |
Thảo luận |
Sinh viên thảo luận tại lớp Yêu cầu sinh viên về nhà: - Đọc Giáo trình chương V, VI. - Nội dung thảo luận chương VI: 1. Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh. 2. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân. |
|
Chương VI: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ (03 tiết lý thuyết, 01 tiết thảo luận, 08 tiết tự học ở nhà, 01 tiết thi giữa học phần) |
6.1. Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ trước đổi mới (1945-1985) (tự học) 6.1.1. Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân (1945-1954) |
Tiết 31
|
Biết |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
6.1.2. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của chuyên chính vô sản (1954-1975) |
Biết |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
||
6.1.3. Hệ thống chuyên chính vô sản theo tư tưởng làm chủ tập thể (1975-1985) |
Biết |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
||
6.2. Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới 6.2.1. Đổi mới tư duy về hệ thống chính trị (giảng)
|
Tiết 32 |
Hiểu |
Lên lớp |
- Nghe và ghi chép - So sánh nhận thức trước và sau đổi mới về hệ thống chính trị. |
|
6.2.2. Mục tiêu, quan điểm và chủ trương xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới (giảng) 6.2.2.1. Mục tiêu và quan điểm xây dựng hệ thống chính trị |
Hiểu |
Lên lớp |
Nghe và ghi chép |
||
6.2.2.2. Chủ trương xây dựng hệ thống chính trị |
Tiết 33
|
Hiểu |
Lên lớp |
Nghe và ghi chép |
|
6.2.3. Đánh giá sự thực hiện đường lối (tự học) 6.2.3.1. Kết quả 6.2.3.2. Nguyên nhân |
Vận dụng |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
||
Thảo luận: 1. Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh. 2. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân. |
Tiết 34 |
Hiểu |
Thảo luận |
Sinh viên thảo luận tại lớp Yêu cầu sinh viên về nhà: - Ôn tập từ chương mở đầu đến chương V để thi giữa học kỳ. - Đọc Giáo trình chương VI, VII. - Chuẩn bị thảo luận ch.VII: Văn hóa - sức mạnh nội sinh của dân tộc. |
|
Thi giữa học phần |
Tiết 35 |
Hiểu |
SV thi trên phòng máy |
Sinh viên tự làm bài |
|
Chương VII: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA VÀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI (04 tiết lý thuyết, 01 tiết thảo luận, 10 tiết tự học ở nhà) |
7.1. Quá trình nhận thức và nội dung đường lối xây dựng, phát triển nền văn hóa 7.1.1. Thời kỳ trước đổi mới (tự học) 7.1.1.1. Quan điểm, chủ trương về xây dựng nền văn hoá mới 7.1.1.2. Đánh giá sự thực hiện đường lối |
Tiết 36
|
Biết
|
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp - Đọc “Đề cương văn hoá Việt Nam”, “Đời sống mới”, “Chủ nghĩa Mác và văn hoá Việt Nam”. |
7.1.2. Trong thời kỳ đổi mới 7.1.2.1. Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hoá (giảng) |
Tiết 37
|
Hiểu
|
Lên lớp
|
- Nghe và ghi chép. - So sánh điểm tiến bộ qua các kỳ Đại hội. |
|
7.1.2.2. Quan điểm chỉ đạo và chủ trương về xây dựng, phát triển nền văn hoá (giảng) |
Hiểu |
Lên lớp |
Nghe, phát biểu và ghi chép |
||
7.1.2.3. Đánh giá việc thực hiện đường lối (tự học) |
Tiết 38
|
Biết |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
|
7.2. Quá trình nhận thức và chủ trương giải quyết các vấn đề XH 7.2.1. Thời kỳ trước đổi mới (tự học) 7.2.1.1. Chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn đề xã hội 7.2.1.2. Đánh giá việc thực hiện đường lối |
Biết |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
||
7.2.2. Trong thời kỳ đổi mới 7.2.2.1. Quá trình đổi mới nhận thức về giải quyết các vấn đề xã hội (tự học) |
Tiết 39
|
Biết
|
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
|
7.2.2.2. Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội (giảng) 7.2.2.3. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội (giảng) |
Hiểu |
Lên lớp |
Nghe và ghi chép, phát biểu |
||
7.2.2.4. Đánh giá sự thực hiện đường lối (tự học)
|
Vận dụng |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
||
Thảo luận: Văn hóa - sức mạnh nội sinh của dân tộc.
|
Tiết 40 |
Hiểu |
Thảo luận |
Sinh viên thảo luận tại lớp Yêu cầu sinh viên về nhà: - Đọc Giáo trình chg.VII, VIII. - Chuẩn bị thảo luận chương VIII: Phát huy sức mạnh tổng hợp của dân tộc ta trong quá trình hội nhập quốc tế. |
|
Chương VIII: ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI (04 tiết lý thuyết, 01 tiết thảo luận, 10 tiết tự học ở nhà) |
8.1. Đường lối đối ngoại từ năm 1975 đến năm 1986 8.1.1. Hoàn cảnh lịch sử (tự học) 8.1.1.1. Tình hình thế giới 8.1.1.2. Tình hình trong nước |
Tiết 41
|
Biết |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
8.1.2. Nội dung đường lối đối ngoại của Đảng (tự học) 8.1.3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân (tự học) 8.1.3.1. Kết quả và ý nghĩa 8.1.3.2. Hạn chế và nguyên nhân |
Biết |
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp |
||
8.2. Đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế thời kỳ đổi mới 8.2.1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối 8.2.1.1. Hoàn cảnh lịch sử (giảng) |
Tiết 42
|
Biết
|
Lên lớp
|
- Nghe và ghi chép.
|
|
8.2.1.2. Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối (tự học)
|
Biết, hiểu
|
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp - Chỉ ra những điểm tiến bộ về nhận thức qua các giai đoạn. |
||
8.2.2. Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế (giảng) 8.2.2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo |
Tiết 43 |
Biết, hiểu |
Lên lớp |
Nghe và ghi chép, xây dựng bài |
|
8.2.2.2. Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế trong thời gian tới (giảng) |
Tiết 44 |
Hiểu |
Lên lớp |
Nghe và ghi chép, xây dựng bài |
|
8.2.3. Kết quả và nguyên nhân (tự học) 8.2.3.1. Kết quả 8.2.3.2. Nguyên nhân |
Hiểu
|
Hướng dẫn |
Sinh viên tự nghiên cứu tại lớp
|
||
Thảo luận: Phát huy sức mạnh tổng hợp của dân tộc ta trong quá trình hội nhập quốc tế.
KẾT THÚC CHƯƠNG TRÌNH |
Tiết 45 |
Hiểu |
Thảo luận |
Sinh viên thảo luận tại lớp Yêu cầu sinh viên về nhà: - Đọc Giáo trình chương VIII. - Xem lại toàn bộ Giáo trình, nội dung ôn tập và thảo luận ở các chương, chuẩn bị thi kết thúc học phần. |
7. Tài liệu học tập:
- Giáo trình chính: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo biên soạn, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, từ năm 2017.
- Sách tham khảo:
1. 80 câu hỏi và gợi ý trả lời môn Lịch sử và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm.
2. Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam do Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các môn khoa học Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, năm 2003.
- Các Website:
+ http://www.tapchicongsan.org.vn/
+ http://www.xaydungdang.org.vn/
8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
8.1 Đánh giá quá trình: Trọng số: 50 %
- Kiểm tra thường xuyên: 2 cột, hệ số 1.
* Kiểm tra thường xuyên 1:
+ Hình thức: tự luận.
+ Nội dung: giảng viên tự ra đề.
+ Tiêu chí đánh giá: do giảng viên quy định.
+ Thời gian làm bài: 50 phút.
+ Thời điểm thực hiện: tại lớp, sau khi học xong chương III (tiết 20).
* Kiểm tra thường xuyên 2:
+ Hình thức: tự luận, trắc nghiệm, vấn đáp, chuyên cần, tiểu luận, bài tập,...
+ Nội dung: giảng viên tự ra đề.
+ Tiêu chí đánh giá: do giảng viên quy định.
+ Thời điểm thực hiện: do giảng viên quy định.
- Thi giữa học phần. Hệ số 2
+ Hình thức: trắc nghiệm trên máy tính (GV sẽ thông báo cho SV khi có lịch và phòng thi cụ thể).
+ Nội dung: kiến thức từ chương mở đầu đến hết chương V.
+ Tiêu chí đánh giá: theo đáp án.
+ Thời gian làm bài: 30 phút.
+ Thời điểm thi: sau khi học xong chương VI (tiết 35).
8.2. Điểm thi kết thúc học phần: Trọng số: 50 % điểm học phần.
- Hình thức: tự luận, đề mở.
- Nội dung: theo ngân hàng đề thi của Bộ môn.
- Tiêu chí: theo đáp án.
- Thời gian làm bài: 90 phút.
- Thời gian thi: theo kế hoạch năm học.
- Sinh viên được sử dụng tài liệu khi làm bài.
9. Điểm đánh giá:
- Điểm quá trình là điểm trung bình cộng của các cột điểm, được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm học phần là tổng điểm của quá trình và điểm thi kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng.
- Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển thành điểm chữ như sau:
a) Loại đạt:
9,0 – 10 tương ứng với A+ 8,5 – 8,9 tương ứng với A
8,0 – 8,4 tương ứng với B+ 7,0 – 7,9 tương ứng với B
6,5 – 6,9 tương ứng với C+ 5,5 – 6,4 tương ứng với C
5,0 – 5,4 tương ứng với D+ 4,0 – 4,9 tương ứng với D
b) Loại không đạt: Dưới 4,0 tương ứng với F
10. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên:
- Phải có giáo trình, đề cương chi tiết học phần, tài liệu học tập.
- Tham dự đầy đủ các buổi học, thảo luận trên lớp. Làm đầy đủ và đạt yêu cầu các bài tập, tiểu luận về nhà theo quy định của giảng viên.
- Phải nghiên cứu trước giáo trình, đọc các tài liệu có liên quan đến môn học theo sự hướng dẫn của giảng viên.
- Tham gia làm đầy đủ các bài kiểm tra theo quy định (nếu cột điểm nào SV không tham gia thì bị 0 (không) điểm). Sinh viên vắng quá 20% số tiết theo quy định thì không đủ điều kiện dự thi kết thúc học phần (hình thức này do giảng viên quyết định).
- Sinh viên đi trễ bị trừ vào điểm chuyên cần (hình thức này do GV quy định).
- Sinh viên thực hiện đúng trang phục theo quy định và đeo bảng tên khi vào lớp.
- Nếu chuyển lớp, sinh viên phải làm đơn và chuyển điểm về cho GV phụ trách lớp mà sinh viên đã đăng ký lớp học phần lúc ban đầu. Kết thúc học phần mà sinh viên chưa hoặc không chuyển điểm coi như nhận điểm 0 (không) các cột điểm của học phần đó.
- Trong khoảng thời gian 1 tuần sau khi kết thúc buổi học cuối, nếu có thắc mắc về điểm, sinh viên liên hệ GV để được giải quyết. Sau thời hạn trên, mọi vấn đề có liên quan đến điểm số, sinh viên phải tự chịu trách nhiệm.
- Thực hiện các quy định khác do giảng viên yêu cầu.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Ngành: Tất cả các ngành không chuyên Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh
Trình độ: Đại học và Cao đẳng sư phạm (Hệ chính quy và vừa làm vừa học)
1. Tên học phần: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH Mã học phần: 03212
2. Loại học phần: Lý thuyết
3. Số tín chỉ: 2 tín chỉ, phân bổ cụ thể số tiết theo hình thức học tập:
- Lý thuyết: 20 tiết
- Thảo luận: 09 tiết
- Thi giữa học phần: 01 tiết
- Tự học: 60 tiết (sinh viên tự sắp xếp thời gian)
4. Các học phần học trước trong chương trình:
Học phần Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin.
5. Mục tiêu chung
- Về kiến thức:
+ Hiểu biết có hệ thống nội dung tư tưởng, đạo đức, văn hóa của Hồ Chí Minh.
+ Hiểu được tư tưởng Hồ Chí Minh là cơ sở lý luận trong việc đề ra đường lối, chủ trương của Đảng.
+ Hiểu rõ ý nghĩa của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
+ Là cơ sở để tiếp cận và nghiên cứu học phần Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Về kỹ năng:
+ Có khả năng vận dụng để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra, đặc biệt là đấu tranh chống lại những luận điệu xuyên tạc của các lực lượng thù địch về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh.
+ Tích cực đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
- Về thái độ:
+ Tăng thêm lòng yêu mến và kính trọng Chủ tịch Hồ Chí Minh.
+ Hình thành lập trường, tư tưởng chính trị vững vàng.
+ Tin tưởng vào con đường đi lên CNXH ở nước ta - con đường cách mạng mà Chủ tịch Hồ Chí Minh đã lựa chọn - từ đó góp phần vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN.
+ Góp phần hình thành phẩm chất đạo đức con người Việt Nam mới.
6. Nội dung học phần
6.1. Mô tả vắn tắt: Ngoài chương mở đầu, học phần có 7 chương:
Chương 1: Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; Chương 2: Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; Chương 3: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; Chương 4: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam; Chương 5: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; Chương 6: Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân; Chương 7: Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới.
6.2. Nội dung chi tiết của học phần
Biết |
Là khả năng ghi nhớ, nhắc lại thông tin trong tài liệu. |
Hiểu |
Nắm được ý nghĩa của thông tin, thể hiện qua: diễn giải, suy diễn, liên hệ, khái quát; chia nhỏ thông tin và chỉ ra mối liên hệ giữa chúng |
Vận dụng |
Sử dụng những hiểu biết vào giải quyết một số vấn đề trong hoàn cảnh mới |
Tên chương
|
Nội dung chi tiết |
Số tiết (giờ) |
Mục tiêu cụ thể |
Hình thức |
Nhiệm vụ |
Chương mở đầu ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH |
0.1. Đối tượng nghiên cứu |
1 tiết (tiết 1) |
|
|
|
0.1.1. Khái niệm tư tưởng và tư tưởng Hồ Chí Minh 0.1.1.1. Khái niệm tư tưởng 0.1.1.2. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh |
- Biết - Hiểu |
- Tự học có hướng dẫn - Lên lớp |
- Đọc giáo trình - Đọc TLTK số 19, tr.324-332 - Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi |
||
0.1.2. Đối tượng và nhiệm vụ của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh 0.1.2.1. Đối tượng nghiên cứu - Hệ thống các quan điểm, quan niệm, lý luận về cách mạng Việt Nam trong dòng chảy của thời đại mới mà cốt lõi là tư tưởng độc lập dân tộc, gắn liền với chủ nghĩa xã hội. - Hệ thống các quan điểm, lý luận và quá trình vận động, hiện thực hóa các quan điểm, lý luận đó trong thực tiễn cách mạng Việt Nam. 0.1.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nội dung, bản chất cách mạng, khoa học, đặc điểm của các quan điểm trong toàn bộ hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh. - Vai trò nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam. |
Biết |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Đọc giáo trình |
||
0.1.3. Mối quan hệ với môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin và môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
Biết |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình |
||
0.2. Phương pháp nghiên cứu 0.2.1. Cơ sở phương pháp luận 0.2.1.1. Bảo đảm sự thống nhất nguyên tắc tính đảng và tính khoa học 0.2.1.2. Quan điểm thực tiễn và nguyên tắc lý luận gắn liền với thực tiễn 0.2.1.3. Quan điểm lịch sử – cụ thể 0.2.1.4. Quan điển toàn diện và hệ thống 0.2.1.5. Quan điểm kế thừa và phát triển 0.2.1.6. Kết hợp nghiên cứu các tác phẩm với thực tiễn chỉ đạo cách mạng của Hồ Chí Minh 0.2.2. Các Phương pháp cụ thể |
Biết |
Tự học có hướng dẫn |
- Nghiên cứu giáo trình - Đọc TLTK số 2, tr.303-317 |
||
0.3. Ý nghĩa của việc học tập môn học đối với sinh viên 0.3.1. Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác 0.3.2. Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng và rèn luyện bản lĩnh chính trị |
- Hiểu - Vận dụng |
Tự học có hướng dẫn |
Nghiên cứu giáo trình |
||
Chương 1 CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
|
1.1. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh |
1 tiết (tiết 2) |
|
|
|
1.1.1. Cơ sở khách quan 1.1.1.1. Bối cảnh lịch sử hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh - Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX - Bối cảnh thời đại |
Hiểu
|
Tự học |
Nghiên cứu giáo trình |
||
1.1.1.2. Những tiền đề tư tưởng - lý luận - Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN. - Tinh hoa văn hóa nhân loại
|
Tự học có hướng dẫn |
- Nghiên cứu giáo trình - Đọc TLTK số 2, tr.47-63 |
|||
- Chủ nghĩa Mác - Lênin Là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của tư tưởng Hồ Chí Minh. Hồ Chí Minh đã tiếp thu chọn lọc và vận dụng sáng tạo vào điều kiện cụ thể của Việt Nam. |
Hiểu |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình - Đọc TLTK số 13, tr.126-128 |
||
1.1.2. Nhân tố chủ quan - Khả năng tư duy và trí tuệ Hồ Chí Minh - Phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động thực tiễn. |
Hiểu |
Tự học có hướng dẫn |
Nghiên cứu giáo trình |
||
1.2. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh |
Hiểu |
- Lên lớp - Hướng dẫn thảo luận |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình - Đọc TLTK số 2, tr.15-46 |
||
1.2.1. Thời kỳ trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước |
|||||
1.2.2. Thời kỳ từ 1911-1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc |
|||||
1.2.3. Thời kỳ từ 1921-1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam |
1 tiết (tiết 3) |
||||
1.2.4. Thời kỳ từ 1930-1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng |
|||||
1.2.5. Thời kỳ từ 1945-1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn thiện |
|||||
1.3. Giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh 1.3.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con đường giải phóng và phát triển dân tộc 1.3.1.1. Tài sản tinh thần vô giá của dân tộc VN. 1.3.1.2. Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của cách mạng Việt Nam |
- Hiểu - Vận dụng |
Tự học có hướng dẫn |
- Nghiên cứu giáo trình - Đọc TLTK số 20, tr.78-95 |
||
1.3.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự phát triển thế giới 1.3.2.1. Phản ánh khát vọng thời đại 1.3.2.2. Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng loài người 1.3.2.3. Cổ vũ các dân tộc đấu tranh trong sự nghiệp giải phóng dân tộc |
|||||
* Câu hỏi ôn tập và thảo luận: Trình bày các giai đoạn hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh? Anh (Chị) rút ra được bài học gì cho bản thân qua từng thời kỳ? |
2 tiết (tiết 4,5) |
- Hiểu - Vận dụng |
Hướng dẫn thảo luận |
- Thảo luận - Phát biểu, trao đổi |
|
Chương 2 TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
|
2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc |
1 tiết (tiết 6) |
|
|
|
2.1.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa 2.1.1.1. Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa - Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc - Lựa chọn con đường phát triển của dân tộc |
Hiểu |
Tự học có hướng dẫn |
- Nghiên cứu giáo trình - Đọc TLTK số 6, tr.1-7 |
||
2.1.1.2. Độc lập dân tộc - nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa - Cách tiếp cận từ quyền con người - Nội dung của độc lập dân tộc |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình; TLTK số 6, tr.555-557. |
|||
2.1.1.3. Chủ nghĩa yêu nước chân chính - Một động lực lớn của đất nước |
Tự học |
Nghiên cứu giáo trình |
|||
2.1.2. Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp 2.1.2.1. Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có quan hệ chặt chẽ với nhau 2.1.2.2. Giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước hết; độc lập dân tộc gắn liền với CNXH |
Hiểu |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình - Đọc TLTK số 20, tr.129-139 |
||
2.1.2.3. Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp 2.1.2.4. Giữ vững độc lập của dân tộc mình đồng thời tôn trọng độc lập của các dân tộc khác |
1 tiết (tiết 7) |
Hiểu |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình |
|
2.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc |
|
|
- Đọc giáo trình - Đọc TLTK số 2 |
||
2.2.1. Tính chất, nhiệm vụ và mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc |
Hiểu |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình |
||
2.2.2. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS |
Biết |
Tự học |
- Nghiên cứu giáo trình - Đọc TLTK số 2, tr.82-86 - Đọc TLTK số 5, tr.257-313 |
||
2.2.3. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo |
|||||
2.2.4. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc |
|||||
2.2.5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
|
1 tiết (tiết 8) |
- Hiểu - Vận dụng |
- Lên lớp - Hướng dẫn và thảo luận |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình - Đọc TLTK số 4, tr.72-92 |
|
2.2.6. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường cách mạng bạo lực |
Hiểu |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình |
||
* Kết luận |
- Hiểu - Vận dụng |
Tự học |
Nghiên cứu giáo trình |
||
* Câu hỏi ôn tập: Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc? * Câu hỏi thảo luận: 1. Tại sao Hồ Chí Minh khẳng định: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản“? 2. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh? Liên hệ chủ trương của Đảng ta về đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay? |
1 tiết (tiết 9) |
- Hiểu - Vận dụng |
Hướng dẫn thảo luận |
- Thảo luận: - Phát biểu, trao đổi |
|
Chương 3 TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ CON ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
|
3.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam 3.1.1. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam |
1 tiết (tiết 10)
|
Hiểu |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình - Đọc TLTK số 4, tr.461 - Đọc TLTK số 18, tr.139-216 |
3.1.2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam 3.1.2.1. Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về CNXH |
Biết |
Tự học |
- Nghiên cứu giáo trình - Đọc TLTK số 10, tr.243-247 |
||
3.1.2.2. Đặc trưng bản chất tổng quát của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam |
Hiểu |
- Lên lớp - Hướng dẫn thảo luận |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình |
||
3.1.3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu, động lực của CNXH ở Việt Nam 3.1.3.1. Mục tiêu 3.1.3.2. Động lực - Các động lực - Những yếu tố kìm hãm, triệt tiêu động lực |
1 tiết (tiết 11) |
Hiểu |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình - Đọc TLTK số 18, tr.249-312 |
|
3.2. Con đường, biện pháp quá độ lên CNXH ở Việt Nam 3.2.1. Đặc điểm, nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam 3.2.1.1. Thực chất, loại hình và đặc điểm của thời kỳ quá độ |
Biết |
Tự học |
- Nghiên cứu giáo trình - Đọc TLTK số 2, tr.86-88
|
||
3.2.1.2. Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam |
1 tiết (tiết 12) |
Hiểu |
- Lên lớp - Hướng dẫn thảo luận |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình - Đọc TLTK số 10, tr.221-222; tr.247-248 |
|
3.2.1.3. Quan điểm Hồ Chí Minh về nội dung xây dựng CNXH ở nước ta trong thời kỳ quá độ
|
|||||
3.2.2. Những chỉ dẫn có tính định hướng về nguyên tắc, bước đi, biện pháp thực hiện trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội
|
Hiểu |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình |
||
* Kết luận |
Vận dụng |
Tự học |
- Nghiên cứu giáo trình - Đọc TLTK số 2, tr.262-382 |
||
* Câu hỏi ôn tập: 1. Nêu thực chất, loại hình và đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh? 2. Trình bày nội dung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta trong thời kỳ quá độ theo tư tưởng Hồ Chí Minh. Liên hệ thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta trong giai đoạn hiện nay? * Câu hỏi thảo luận: Phân tích những đặc trưng bản chất tổng quát của CNXH ở Việt Nam theo Hồ Chí Minh? Vận dụng của Đảng ta về các đặc trưng CNXH ở Việt Nam? |
1 tiết (tiết 13) |
- Hiểu - Vận dụng |
Hướng dẫn thảo luận |
- Thảo luận - Phát biểu, trao đổi |
|
Chương 4 TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
|
4.1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về vai trò và bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam 4.1.1. Về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam |
1 tiết (tiết 14) |
Biết |
Tự học |
Nghiên cứu giáo trình |
4.1.2. Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
Hiểu |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình |
||
4.1.3. Bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân, đội tiên phong của giai cấp công nhân, mang bản chất giai cấp công nhân |
Hiểu |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình - Đọc TLTK số 10, tr.229-230 |
||
4.1.4. Quan niệm về Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền 4.1.4.1. Đảng lãnh đạo nhân dân giành chính quyền, trở thành Đảng cầm quyền |
1 tiết (tiết 15) |
Biết |
Tự học |
Nghiên cứu giáo trình |
|
4.1.4.2. Quan niệm của Hồ Chí Minh về Đảng cầm quyền |
Hiểu |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình - Đọc TLTK số 15, tr.509-512 |
||
4.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh 4.2.1. Xây dựng Đảng - Quy luật tồn tại và phát triển của Đảng |
Biết |
Tự học |
- Nghiên cứu giáo trình |
||
4.2.2. Nội dung công tác xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam 4.2.2.1. Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận 4.2.2.2. Xây dựng Đảng về chính trị 4.2.2.3. Xây dựng Đảng về tổ chức, bộ máy, công tác cán bộ - Các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt đảng - Cán bộ, công tác cán bộ của Đảng |
1 tiết (tiết 16) |
Hiểu |
- Lên lớp - Hướng dẫn thảo luận |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi, thảo luận - Đọc giáo trình - Đọc TLTK số 10, tr.233-243 |
|
4.2.2.4. Xây dựng Đảng về đạo đức |
Biết |
Tự học |
- Nghiên cứu giáo trình - Đọc TLTK số 5, tr.260 - Đọc TLTK số 2, tr.407-417 |
||
* Kết luận |
Vận dụng |
Tự học |
Nghiên cứu giáo trình |
||
* Câu hỏi ôn tập và thảo luận: 1. Trình bày quan điểm của Hồ Chí Minh về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam? 2. Nêu quan điểm của Hồ Chí Minh về bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam và chỉ ra điểm sáng tạo của Người? 3. Phân tích các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt Đảng theo quan điểm Hồ Chí Minh? |
1 tiết (tiết 17) |
- Hiểu - Vận dụng |
Hướng dẫn thảo luận |
- Thảo luận - Phát biểu, trao đổi |
|
|
Thi giữa học phần |
1 tiết (tiết 18) |
Theo đề chung của Bộ môn |
Thi trắc nghiệm trên máy tính |
Tham gia kiểm tra đầy đủ, nghiêm túc |
Chương 5 TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
|
5.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc |
1 tiết (tiết 19) |
|
|
|
5.1.1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng 5.1.1.1. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng 5.1.1.2. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của dân tộc |
Hiểu |
Tự học |
- Nghiên cứu giáo trình |
||
5.1.2. Lực lượng đại đoàn kết dân tộc 5.1.2.1. Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân 5.1.2.2. Điều kiện thực hiện đại đoàn kết dân tộc |
- Hiểu - Vận dụng |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình - Đọc TLTK số 24, tr.268-276 - Đọc TLTK số 14, tr.438-439 |
||
5.1.3. Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc 5.1.3.1. Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc là mặt trận dân tộc thống nhất 5.1.3.2. Một số nguyên tắc cơ bản về xây dựng và hoạt động của mặt trận dân tộc thống nhất |
1 tiết (tiết 20) |
Hiểu |
- Lên lớp - Hướng dẫn thảo luận |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình - Đọc TLTK số 20, tr.276-284 |
|
5.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết quốc tế |
|
|
|
||
5.2.1. Vai trò của đoàn kết quốc tế 5.2.1.1. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tạo sức mạnh tổng hợp cho các mạng Việt Nam 5.2.1.2. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân thế giới thực hiện thắng lợi các mục tiêu cách mạng của thời đại |
Biết |
Tự học có hướng dẫn |
- Nghiên cứu giáo trình - Đọc TLTK số 10, tr.227-228 |
||
5.2.2. Lực lượng đoàn kết và hình thức tổ chức 5.2.2.1. Các lực lượng cần đoàn kết - Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế: lực lượng nòng cốt của đoàn kết quốc tế - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc - Các lực lượng tiến bộ, những người yêu chuộng hòa bình, dân chủ, tự do và công lý 5.2.2.2. Hình thức tổ chức |
1 tiết (tiết 21) |
Hiểu |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình - Đọc TLTK số 5, tr.224-225 |
|
5.2.3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế 5.2.3.1. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích, có lý, có tình 5.2.3.2. Đoàn kết trên cơ sở độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường |
Hiểu |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình - Đọc TLTK số 2, tr.399-406 |
||
* Kết luận |
Vận dụng |
Tự học |
Nghiên cứu giáo trình
|
||
* Câu hỏi ôn tập và thảo luận: 1. Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng theo tư tưởng Hồ Chí Minh? 2. Phân tích những điều kiện để thực hiện đại đoàn kết dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh? Hiện nay Đảng ta vận dụng những điều kiện để thực hiện đại đoàn kết dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh như thế nào? 3. Phân tích các lực lượng cần đoàn kết quốc tế theo Hồ Chí Minh. Trong các lực lượng cần đoàn kết quốc tế, lực lượng nào là nòng cốt? Vì sao? |
1 tiết (tiết 22) |
- Hiểu - Vận dụng |
Hướng dẫn thảo luận |
- Thảo luận - Phát biểu, trao đổi |
|
Chương 6 TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN
|
6.1. Xây dựng nhà nước thể hiện quyền là chủ và làm chủ của nhân dân |
1 tiết (tiết 23) |
|
|
- Đọc TLTK số 9, tr.512-516 - Đọc TLTK số 10, tr.216-221 - Đọc TLTK số 8, tr.698 - Đọc TLTK số 20, tr.285-316 |
6.1.1.Nhà nước của dân
|
- Hiểu - Vận dụng |
- Lên lớp - Hướng dẫn thảo luận |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình |
||
6.1.2. Nhà nước do dân
|
|||||
6.1.3. Nhà nước vì dân
|
|||||
6.2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc của Nhà Nước |
|
|
|
||
6.2.1. Về bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, Nhà nước Việt Nam mới là Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân |
Hiểu |
- Lên lớp
|
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình
|
||
6.2.2. Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc của Nhà nước |
1 tiết (tiết 24) |
||||
6.3. Xây dựng Nhà Nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ |
|
|
|
||
6.3.1. Xây dựng một Nhà nước hợp pháp, hợp hiến |
Hiểu |
Tự học |
Nghiên cứu giáo trình |
||
6.3.2. Hoạt động quản lý nhà nước bằng Hiến pháp, pháp luật và chú trọng đưa pháp luật vào cuộc sống |
- Hiểu - Vận dụng |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình |
||
6.4. Xây dựng Nhà Nước trong sạch, hoạt động có hiệu quả |
1 tiết (tiết 25) |
|
|
|
|
6.4.1. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đủ đức và tài Hồ Chí Minh luôn đề cao vị trí, vai trò của đội ngũ cán bộ, công chức và người luôn đặc biệt quan tâm tới vấn đề xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức. |
- Hiểu - Vận dụng |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình - Đọc TLTK số 20, tr.303-310 |
||
6.4.2. Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của Nhà nước |
- Hiểu - Vận dụng |
Tự học |
Nghiên cứu giáo trình |
||
6.4.3. Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng
|
- Hiểu - Vận dụng |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình - Đọc TLTK số 20, tr.281-291 - Đọc TLTK số 17, tr.281-291 |
||
* Kết luận
|
Vận dụng |
Tự học |
- Nghiên cứu giáo trình - Đọc TLTK số 16, tr.310-316 |
||
* Câu hỏi ôn tập và thảo luận: 1. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân? Anh (Chị) hãy liên hệ với việc xây dựng nhà nước Việt Nam trong giai đoạn hiện nay? |
1 tiết (tiết 26) |
- Hiểu - Vận dụng |
Hướng dẫn thảo luận |
- Thảo luận. - Phát biểu, trao đổi |
|
Chương 7 TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC VÀ XÂY DỰNG CON NGƯỜI MỚI
|
7.1. Những quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về văn hóa |
1 tiết (tiết 27) |
|
|
|
7.1.1. Định nghĩa về văn hóa và quan niệm về xây dựng nền văn hóa mới 7.1.1.1. Định nghĩa về văn hoá |
Biết |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình |
||
7.1.1.2. Quan điểm về xây dựng một nền văn hoá mới |
Biết |
Tự học |
Nghiên cứu giáo trình |
||
7.1.2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về các vấn đề chung của văn hóa 7.1.2.1. Quan điểm về vị trí và vai trò của văn hóa trong đời sống xã hội |
- Hiểu - Vận dụng |
- Lên lớp - Hướng dẫn thảo luận |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình, TLTK số 20, tr.439-447, TLTK số 12, tr.248-251 |
||
7.1.2.2. Quan điểm về tính chất của nền văn hóa Nền văn hóa mới theo tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm ba tính chất |
|
||||
7.1.2.3. Quan điểm về chức năng của văn hóa |
- Hiểu - Vận dụng |
||||
7.1.3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về một số lĩnh vực chính của văn hóa 7.1.3.1. Văn hóa giáo dục |
Biết |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình |
||
7.1.3.2. Văn hóa văn nghệ |
Biết |
Tự học |
- Nghiên cứu giáo trình - Đọc TLTK số 9, tr.368-369 |
||
7.1.3.3. Văn hóa đời sống |
|||||
7.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức |
|
|
|
||
7.2.1. Nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức 7.2.1.1. Quan điểm về vai trò và sức mạnh của đạo đức. |
- Hiểu - Vận dụng |
- Lên lớp - Hướng dẫn thảo luận |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình - Đọc TLTK số 8, tr.631-645 - Đọc TLTK số 20, tr.429-432 |
||
7.2.1.2. Quan điểm về những chuẩn mực đạo đức cách mạng.
|
1 tiết (tiết 28) |
||||
7.2.1.3. Quan điểm về những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới |
- Hiểu - Vận dụng |
Tự học |
Nghiên cứu giáo trình |
||
7.2.2. Sinh viên học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh 7.2.2.1. Học tập và làm theo tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh |
- Hiểu - Vận dụng |
Tự học |
Nghiên cứu giáo trình |
||
7.2.2.2. Nội dung học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh - Thực trạng đạo đức lối sống trong sinh viên hiện nay - Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh |
- Hiểu - Vận dụng |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình |
||
7.3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng con người mới |
|
|
Đọc TLTK số 15, tr.509-512 |
||
7.3.1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người 7.3.1.1. Con người được nhìn nhận như một chỉnh thể 7.3.1.2. Con người cụ thể, lịch sử 7.3.1.3. Bản chất con người mang tính xã hội |
Biết |
Tự học |
Nghiên cứu giáo trình |
||
7.3.2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người và chiến lược "trồng người" 7.3.2.1. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người |
- Hiểu - Vận dụng |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình |
||
7.3.2.2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về chiến lược "trồng người"
|
Hiểu |
Lên lớp |
- Nghe giảng, ghi chép - Phát biểu, trao đổi - Đọc giáo trình |
||
* Kết luận |
Vận dụng |
Tự học |
- Nghiên cứu giáo trình - Đọc TLTK số 2, tr.382-390 |
||
* Câu hỏi ôn tập và thảo luận: 1. Quan điểm Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hoá mới? Là sinh viên, anh (chị) có thể làm gì để phát huy tính dân tộc của nền văn hóa trong giai đoạn hiện nay? 2. Hãy nêu các chuẩn mực đạo đức cách mạng: Trung với nước, hiếu với dân; “cần, kiệm, liêm, chính” theo tư tưởng Hồ Chí Minh. Liên hệ bản thân trong việc rèn luyện và thực hành các chuẩn mực đạo đức đó. 3. Quan điểm về những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới theo tư tưởng Hồ Chí Minh. Liên hệ bản thân trong việc thực hiện các nguyên tắc đó? 4. Nội dung học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh? Liên hệ bản thân?
|
2 tiết (tiết 29, 30) |
- Hiểu - Vận dụng |
Hướng dẫn thảo luận |
- Thảo luận - Phát biểu, trao đổi |
7. Tài liệu học tập:
Tài liệu chính
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh (dành cho sinh viên đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh), Nxb Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội.
Tài liệu tham khảo
1. Bảo tàng Hồ Chí Minh - Trường ĐHKHXH Nhân văn Hà Nội (2010), Hồ Chí Minh và bản Di chúc trường tồn lịch sử, Nxb Thanh niên.
2. Võ Nguyên Giáp (2000), Tư tưởng Hồ Chí Minh và con đường cách mạng Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
3. Hồ Chí Minh (2004), Toàn tập, tập 1, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
4. Hồ Chí Minh (2004), Toàn tập, tập 2, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
5. Hồ Chí Minh (2000), Toàn tập, tập 3, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
6 Hồ Chí Minh (2000), Toàn tập, tập 4, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
7. Hồ Chí Minh (2000), Toàn tập, tập 5, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
8. Hồ Chí Minh (2002), Toàn tập, tập 6, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
9. Hồ Chí Minh (2000), Toàn tập, tập 7, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
10. Hồ Chí Minh (2000), Toàn tập, tập 8, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
11. Hồ Chí Minh (2002), Toàn tập, tập 9, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
12. Hồ Chí Minh (2000), Toàn tập, tập 10, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
13.Hồ Chí Minh (2004), Toàn tập, tập 11, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
15. Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, (Bộ 15 tập), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
16. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các môn khoa học Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh (2003), Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
17. Vũ Đình Hoè, Bùi Đình Phong (Đồng chủ biên) (2010), Hồ Chí Minh với sự nghiệp độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
18. Bùi Đình Phong (2007), Vận dụng và phát triển sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh trong sự nghiệp đổi mới, Nxb Lao động, Hà Nội.
19. Các Website:
http://dangcongsan.vn/cpv/;
http://www.tapchicongsan.org.vn/;
http://www.xaydungdang.org.vn/;
http://www.nhandan.com.vn/;
http://baoquandoi.vn;
8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
8.1. Đánh giá quá trình:
Trọng số 50% điểm học phần.
- Nhận thức, thái độ tham gia học tập trên lớp và tự học (hệ số 1)
+ Hình thức: Bài tập cá nhân, tham gia trả lời câu hỏi trên lớp…
+ Nội dung: Những nội dung SV tự nghiên cứu hoặc đã được học trên lớp
+ Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng theo yêu cầu câu hỏi, cách trình bày, cách diễn đạt, lập luận logic
+ Thời lượng: Tùy theo yêu cầu của bài tập hoặc câu hỏi
+ Thời điểm: Trong suốt quá trình học tập học phần.
- Nhận thức, thái độ tham gia thảo luận trong nhóm (hệ số 1)
+ Hình thức: Bài tập nhóm (tự luận hoặc trắc nghiệm)…
+ Nội dung: Về một chuyên đề hoặc một vấn đề nhỏ có trong nội dung học phần hoặc có liên quan đến học phần
+ Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng theo yêu cầu câu hỏi, cách trình bày, cách diễn đạt, lập luận logic, và tinh thần hợp tác trong nhóm, tham gia đầy đủ các buổi buổi thảo luận
+ Thời lượng: Tùy theo yêu cầu của bài tập hoặc câu hỏi
+ Thời điểm: Trong suốt quá trình học tập học phần.
- Thi giữa học phần (hệ số 2)
+ Hình thức: Trắc nghiệm trên máy tính (thi tại phòng máy)
+ Nội dung: Về những vấn đề mà sinh viên đã được học trong học phần và những vấn đề có liên quan đến học phần giảng dạy.
+ Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng/sai theo đáp án
+ Thời lượng: 30 phút
+ Thời điểm: tiết thứ 18 của học phần.
8.2. Thi kết thúc học phần:
Trọng số 50 % điểm học phần
+ Hình thức: Tự luận. Sinh viên được sử dụng tài liệu.
+ Nội dung: Theo ngân hàng câu hỏi của học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Tiêu chí đánh giá: Theo đáp án
+ Thời lượng: 60 phút
+ Thời điểm: Do TTKT&ĐBCL sắp xếp.
9. Điểm đánh giá:
Điểm đánh giá quá trình trên lớp và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
Điểm học phần: Tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng.
Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển thành điểm chữ như sau:
a) Loại đạt:
9,0 – 10 tương ứng với A+ 8,5 – 8,9 tương ứng với A
8,0 – 8,4 tương ứng với B+ 7,0 – 7,9 tương ứng với B
6,5 – 6,9 tương ứng với C+ 5,5 – 6,4 tương ứng với C
5,0 – 5,4 tương ứng với D+ 4,0 – 4,9 tương ứng với D
b) Loại không đạt:
Dưới 4,0 tương ứng với F
10. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên
- Phải đọc trước giáo trình và nghiên cứu thêm các tài liệu có liên quan đến môn học theo sự hướng dẫn của giảng viên giảng dạy
- Tham gia đầy đủ các buổi thảo luận nhóm.
- Phải trả lời các câu hỏi ở phần tự học.
- Phải chủ động, tích cực trong học tập.
- Có đầy đủ các bài kiểm tra theo quy định (nếu cột điểm nào SV không tham gia thì bị 0 (không) điểm).
- Phải tham dự ít nhất 80% số tiết của học phần. Sinh viên vắng quá 20% số tiết theo quy định của học phần thì không đủ điều kiện dự thi kết thúc học phần (hình thức này do giảng viên quyết định).
Biết |
Là khả năng ghi nhớ, nhắc lại thông tin trong tài liệu. |
Hiểu |
Chỉ ra được ý nghĩa và mối liên hệ giữa các thông tin (hay khái niệm). |
Vận dụng |
Sử dụng những kiến thức đã học trong hoàn cảnh mới |
Biết |
Là khả năng ghi nhớ, nhắc lại thông tin trong tài liệu. |
Hiểu |
Chỉ ra được ý nghĩa và mối liên hệ giữa các thông tin (hay khái niệm). |
Vận dụng |
Sử dụng những kiến thức đã học trong hoàn cảnh mới |
(1)
Biết |
Là khả năng ghi nhớ, nhắc lại thông tin trong tài liệu. |
Hiểu |
Nắm được ý nghĩa của thông tin, thể hiện qua: diễn giải, suy diễn, liên hệ, khái quát; chia nhỏ thông tin và chỉ ra mối liên hệ giữa chúng. |
Vận dụng |
Sử dụng những hiểu biết vào giải quyết một số vấn đề trong hoàn cảnh mới. |
[§] Nắm được ý nghĩa của thông tin, thể hiện qua: diễn giải, suy diễn, liên hệ, khái quát; chia nhỏ thông tin và chỉ ra mối liên hệ giữa chúng
[**] Là khả năng ghi nhớ, nhắc lại thông tin trong tài liệu.
[††] Sử dụng những hiểu biết kiến thức logic vào nói, viết và suy luận hợp logic.
Biết |
Là khả năng ghi nhớ, nhắc lại thông tin trong tài liệu. |
Hiểu |
Nắm được ý nghĩa của thông tin, thể hiện qua: diễn giải, suy diễn, liên hệ, khái quát; chia nhỏ thông tin và chỉ ra mối liên hệ giữa chúng. |
Vận dụng |
Sử dụng những hiểu biết vào giải quyết một số vấn đề trong hoàn cảnh mới. |
[§§] Nắm được ý nghĩa thông tin, có khả năng phân tích, tổng hợp, liên hệ giữa các vấn đề.
[***] Là khả năng ghi nhớ, trình bày lại được vấn đề.
[†††] Sử dụng những hiểu biết vào giải quyết một số vấn đề trong hoàn cảnh mới.
Khoa Lý luận chính trị - Giáo dục Quốc phòng và Thể chất